20 câu hỏi luyện tập về mol có lời giải

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

 Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. N có giá trị là:

                             

  • A 6. 10-23    
  • B 6.1023                         
  • C 6.1024                                  
  • D  6.10-24

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức bài mol được học trong SGk hóa 8 – trang 63

Lời giải chi tiết:

1 mol chất chứa 6.1023  nguyên tử hoặc phân tử   

Đáp án B                   

       

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là:

  • A 2,24 lít                                
  • B 22,4 lít                                
  • C 0,224 lít                              
  • D 24 lít.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là: 22,4 lít    

Đáp án B        

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Điều kiện chuẩn là điều kiện:

  • A  200C; 1 atm                        
  • B 00C; 1 atm                          
  • C  10C; 0 atm                          
  • D 00C; 2 atm

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Điều kiện chuẩn là điều kiện: 00C; 1 atm       

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng  nhau ( đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

  • A

    Chúng có cùng số mol chất.                                               

  • B

    Chúng có cùng khối lượng.

  • C Chúng có cùng số phân tử.                                                           
  • D Không thể kết luận được điều gì cả.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng  nhau ( đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: Chúng có cùng số mol chất.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là:

  • A 11,2 lít                                
  • B 22,4 lít                                
  • C 24,2 lít                               
  • D 42,4 lít.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là: 22,4 lít

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

0,25 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?

  • A

    56 nguyên tử                                                                    

  • B

    3.1023 nguyên tử

  • C 12 nguyên tử                                                                     
  • D 1,5.1023 nguyên tử

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp

N =n.6.1023 ( nguyên tủ )

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải

0,25 mol nguyên tử sắt có chứa : 0,25.6.1023 = 1,5.1023 nguyên tử

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Phát biểu nào sau đây đúng và đầy đủ nhất? “Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi”:

  • A

    Khối lượng bằng nhau

  • B

    Số phân tử bằng nhau

  • C

    Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất

  • D Cả 3 ý kiến trên

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào?

  • A

    Nhiệt độ của chất khí.                                                        

  • B

    Áp suất của chất khí

  • C Bản chất của chất khí.                                                        
  • D A và B

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào Nhiệt độ của chất khí, Áp suất của chất khí

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Chọn đáp án đúng trong các khẳng định sau:

  • A

    Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

  • B

     Mol là khối lượng của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

  • C

    Mol là nguyên tử khối của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó

  • D  Mol là đại lượng có giá trị bằng 6.1023

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử  CO2?

 

  • A 0,25 mol.
  • B 0,35 mol.
  • C 0,20 mol
  • D 0,30 mol.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

       1 mol phân tử CO2 có chứa 6. 1023 ­ phân tử CO2

=> n mol phân tử CO2 có chứa 1,5. 1023 ­ phân tử CO2

=> n = (1 . 1,5 . 1023) : 6. 1023 = 0,25 mol

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Số mol phân tử N2 có trong 280g Nitơ là:

 

 

  • A 12mol
  • B 11 mol
  • C 10 mol  
  • D 9 mol

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

N2 = 280 g; M N2 = 28 g/mol => nN2 = 10 mol

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là:

 

 

  • A 2mol
  • B 4mol
  • C 1mol           
  • D 1,5mol

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

H2O = 36 g; MH2O= 18 g/mol => nH2O = 2 mol

ta có 1 phân tử nước chứa 2 nguyên tử hidro

=> 1 mol phân tử nước chứa 2 mol nguyên tử hidro

=> 2 mol phân tử nước chứa 4 mol nguyên tử hidro

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng(g) của những lượng chất(mol) sau: 0,1mol S; 0,25 mol C; 0,6 mol Mg; 0,3 mol P

 

 

 

  • A 3,2g S; 3,6g C; 14,4g Mg; 9,3g P
  • B 3,4g S; 3g C, 14,4g Mg; 9,3g P
  • C 3,2g S; 3g C; 14,4g Mg; 8,3g P
  • D 3,2g S; 3g C; 14,4g Mg; 9,3g P

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

nS = 0,1 mol; MS = 32g/mol => mS = nS . MS = 0,1 . 32 = 3,2 g

nC = 0,25 mol; MC = 12g/mol => mC = nC . MC = 0,25 . 12 = 3 g

nMg = 0,6 mol; M Mg = 24g/mol => m Mg = n Mg . M Mg = 0,6 . 24 = 14,4 g

nP = 0,3 mol; MP = 31g/mol => mP = nP . MP= 0,3 . 31 = 9,3 g

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Hãy cho biết 3,01.1024 phân tử oxi có khối lượng bao nhiêu gam:

  • A 120g      
  • B  140g   
  • C 160g     
  • D 150g

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có nO2 = (3,01 . 1024) : (6,02 . 1023) = 5mol

=> mO2 = nO2 . MO2 = 5 . 32 = 160g

=> Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Ở điều kiện tiêu chuẩn( nhiệt độ 00C  và áp suất là 1atm) thì 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm 1 thể tích là:

                                      

  • A 2,24 lít 
  • B 22, 4 lít 
  • C 2,4 lít                      
  • D 24 lít

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Một mol của bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích bằng nhau ở nhiệt độ 00C và 1 atm trong dãy bên dưới là:

 

  • A C, O2, H2, Cl2
  • B C, H2, O2, N2
  • C C, O2, H2, CH4
  • D O2, H2, N2, Cl2

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án: D

Chú ý: C là chất ở thể rắn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất thì:

  • A Chúng có cùng khối lượng
  • B Chúng có cùng tính chất vật lý
  • C Chúng có cùng số mol
  • D Chúng có cùng tính chất hóa học

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Một mol của bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích bằng nhau ở nhiệt độ 00C và 1atm trong dãy bân dưới là:           

  • A  C, O2, H2, Cl2                                                             
  • B C, H2, O2, N2
  • C C, O2, H2, CH4                                                            
  • D O2, H2, N2, Cl2

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Chỉ chất khí thì mới chiếm thể tích bằng nhau ở nhiệt độ 00C và 1atm với cùng số mol chất

C là chất rắn nên A, B,C sai

D đúng

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

1 mol khí cacbonic (CO2) có thể tích là bao nhiêu ở điều kiện tiêu chuẩn?

  • A  24 lít                                   
  • B 2,24 lít                                
  • C 22,4 lít                               
  • D 4,48 lít

Đáp án: C

Phương pháp giải:

 

Phương pháp :

V= 22,4n

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải :

1 mol khí cacbonic (CO2) có thể tích là 22,4 lít

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Phải lấy bao nhiêu mol phân tử  CO2 để có 1,5.1023 phân tử  CO2

  • A 0,2 mol                               
  • B 0,25 mol                             
  • C 0,30 mol                             
  • D 0,35 mol

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp :

n = N : (6.1023 )

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải

nCO2 =  \frac{{1,{{5.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} = 0,25mol

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.