Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3


Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

 Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) 5m + 6dm + 7cm = ….. cm

18cm  ☐         63cm ☐          567cm ☐

b) 7hm + 8dam + 12m = ….. m

27m ☐            90m ☐            792m ☐

c) 9km – 7hm – 5dam  = ….. dam

15dam ☐        195dam ☐      825dam ☐

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

Tính:

a) \(35 \times 5 + 25 =  \ldots \)

180 ☐             190 ☐             200 ☐

b) \(178 \times 2 - 78 =  \ldots \)

200 ☐             278 ☐             300 ☐

c) \(75 \times 3 \times 4 =  \ldots \)

700 ☐             850 ☐             900 ☐

d) \(126:2 \times 3 =  \ldots \)

21 ☐               189 ☐             200 ☐

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Năm nay anh 12 tuổi, tuổi em bằng \(\dfrac{1}{3}\) tuổi anh. Tuổi bố gấp 9 lần tuổi em. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

A) 30 tuổi

B) 36 tuổi

C) 40 tuổi

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tìm một số biết rằng gấp số đó lên 5 lần rồi bớt đi 97 đơn vị thì được 103.

A) 30               B) 40               C) 50

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) 3km 15m > 3105m  ☐

b) 3km 15m = 3105m  ☐

c) 3km 15m < 3105m  ☐

Câu 6. Điền dấu \(\left( { > , < , = } \right)\)thích hợp vào chỗ chấm.

a) 478m +  521m …… 1km

b) 1km 32m – 706m …… 326m

c) 98cm : 7 +2m …… 204cm

Câu 7. Tính:

a) \(25 \times 4 - 25 = \)

b) \(13 \times 3 + 93 = \)

c) \(48:4 \times 9 = \)

d) \(72 \times 5:6 = \)

Câu 8. Túi thứ nhất chứa 63kg gạo. Số gạo ở túi thứ hai gấp 3 lần ở túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 9. Tìm \(x\)

a) \(x \times 7 + 85 = 106\)

b) \(x:7 + 85 = 106\)

Câu 10. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2; 4; 8; ……; ……;……; 128

b) 1; 3; 7; ……; ……;……; 127.

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

Đổi các số về cùng một đơn vị đo độ dài rồi tính tổng hoặc hiệu.

Cách giải :

a) 5m + 6dm + 7cm = 500cm + 60cm + 7cm = 567 cm

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; S; Đ.

b) 7hm + 8dam + 12m = 700m + 80m + 12m = 792m

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.

c) 9km - 7hm - 5dam = 900dam - 70dam - 5dam = 825dam

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.

Câu 2.

Phương pháp giải :

 - Biểu thức có phép tính cộng, trừ và nhân, chia thì em thực hiện tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ.

Cách giải :

a) 35 x 5 + 25 = 175 + 25 = 200

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.

b) 178 x 2 - 78 = 356 - 78 = 278

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

c) 75 x 3 x 4 = 225 x 4 = 900

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.

d) 126 : 2 x 3 = 63 x 3 = 189

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

Câu 3.

Phương pháp giải :

- Tuổi em : Lấy tuổi anh chia cho 3.

- Tuổi bố : Lấy tuổi em nhân với 9.

Cách giải :

Năm nay em có số tuổi là :

    12 : 3 = 4 (tuổi)

Năm nay bố có số tuổi là :

    4 x 9 = 36 (tuổi)

               Đáp số : 36 tuổi.

Đáp án cần chọn là B) 36 tuổi.

Câu 4. 

Phương pháp giải :

 Thực hiện các phép tính ngược lại, bắt đầu từ kết quả để tìm giá trị của số ban đầu.

Cách giải :

Số cần tìm có giá trị là :

  (103 + 97) : 5 = 40

Đáp án cần chọn là B) 40.

Câu 5.

Phương pháp giải :

 Đổi giá trị của hai vế về cùng đơn vị mét rồi so sánh.

Cách giải :

\(\underbrace {3km\,15m}_{3015m} < 3105m\)

Cần điền vào ô trống lần lượt là : a) S;  b) S;  c) Đ.

Câu 6.

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của mỗi vế rồi đổi về cùng một đơn vị đo độ dài.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

\(a)\,\,\underbrace {478m + 521m}_{999m} < \underbrace {1km}_{1000m}\)

\(b)\,\,\underbrace {1km\,32m - 706m}_{326m} = 326m\)

\(c)\,\,\underbrace {98cm:7 + 2m}_{214cm} > 204cm\)

Câu 7.

Phương pháp giải :

 - Biểu thức có phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức có phép tính nhân, chia thì em tính lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải :

a) \(25 \times 4 - 25\)

\(= 100 - 25\)

\( = 75\)

b) \(13 \times 3 + 93\)

\(= 39 + 93\)

\(= 132\)

c) \(48:4 \times 9\)

\(= 12 \times 9\)

\(= 108\)

d) \(72 \times 5:6\)

\(= 360:6\)

\(= 60\)

Câu 8.

Phương pháp giải :

- Tìm khối lượng của túi thứ hai : Lấy khối lượng của túi thứ nhất nhân với 3.

- Tính tổng khối lượng của túi thứ nhất và túi thứ hai.

Cách giải :

Túi thứ hai chứa số ki-lô-gam gạo là:

    \(63 \times 3 = 189(kg)\) 

Cả hai túi chứa số ki-lô-gam gạo là:

     \(63 + 189 = 252(kg)\) 

             Đáp số: \(252kg\).

Câu 9.

Phương pháp giải :

- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải :

a) \(x \times 7 + 85 = 106\)

             \(x \times 7 = 106 - 85\)

             \(x \times 7 = 21\)

                     \(x = 21:7\)

                     \(x = 3\)

b) \(x:7 + 85 = 106\)

             \(x:7 = 106 - 85\)

             \(x:7 = 21\)

                   \(x = 21 \times 7\)

                   \(x = 147\)

Câu 10.

Phương pháp giải :

 Tìm quy luật của dãy số rồi viết tiếp các số còn thiếu.

Cách giải :

a) Ta thấy: \(2 \times 2 = 4;4 \times 2 = 8; \ldots \)

Suy ra số đứng sau bằng gấp đôi số đứng trước.

Ta có các số tiếp theo như sau: 2; 4; 8; 16; 32; 64; 128

b) Ta thấy: \(1 \times 2 + 1 = 3;3 \times 2 + 1 = 7; \ldots \)

Suy ra số đứng liền kề trước nhân 2 rồi cộng thêm 1 thì được số liền kề sau.

Ta có các số tiếp theo như sau: 1; 3; 7; 15; 31; 63; 127.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.3 trên 9 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.