Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Tải về

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 4

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.

Câu 1. Trong các số 5784;  6874; 6784; 8764 số lớn nhất là: 

A. 5785                                        B. 6784

C. 6874                                        D. 8764

Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:

A. 30 000                                      B. 3000

C. 300                                           D. 30

Câu 3. 10 dm2 2cm2 = ...... cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 12cm2                                  B. 102cm2

C. 120cm2                                D. 1002cm2

Câu 4. 357 tạ + 482 tạ =…… 

A. 729 tạ                                    B. 739 tạ

C. 839 tạ                                    D. 829 tạ

Câu 5.  Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là:

A. 16m                                       B. 16m2

C. 32m                                       D. 32m2

Câu 6. Hình bên có các cặp cạnh vuông góc là:

   

A. AB và  AD; BD và BC.

B. BA và  BC; DB và DC.

C. AB và AD; BD và BC; DA và DC.

D. AB và BD; BD và BC; DA và DB.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

          186954 + 247436

          839084 – 465127

          428 × 39

          4935 : 44

Bài 2:

a) Viết các số 75 639; 57 963; 75 936; 57 396 theo thứ tự từ bé đến lớn:

b) Tìm chữ số \(x\) để số \(\overline{x258}\) chia hêt cho 3.

Bài 3. Tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài 4. Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, chữ số hàng trăm là chữ số 5 mà số đó vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5.

Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. 

Phương pháp:

So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất trong các số đó.

Cách giải:

So sánh các số ta có:

5784 < 6784 < 6874 < 8764.

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 8764.

Chọn D.

Câu 2.

Phương pháp:

Xác định hàng của chữ số 3, sau đó nêu giá trị của chữ số đó.

Cách giải:

Chữ số 3 trong số 653 297  thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3000.

Chọn B.

Câu 3.

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi 1dm= 100cm2 để đổi 10dm2 thành số đo có đơn vị là cm2, sau đó cộng thêm với 2cm2.

Cách giải:

Ta có 1dm= 100cm2 nên 10dm= 1000cm2.

Do đó: 10dm2cm2 = 10dm+ 2cm2 = 1000cm+ 2cm= 1002cm2.

Vậy: 10dm2cm2 = 1002cm2.

Chọn D.

Câu 4. 

Phương pháp:

Thực hiện phép cộng như cộng hai số tự nhiên, sau đó ghi thêm "tạ" vào sau kết quả.

Cách giải:

Ta có: 357 tạ + 482 tạ = 839 tạ.

Chọn C.

Câu 5.

Phương pháp:

- Tính cạnh hình vuông = chu vi : 4.

- Tính diện tích = cạnh × cạnh.

Cách giải:

Độ dài cạnh hình vuông là:

16 : 4 = 4 (m)

Diện tích hình vuông đó là:

4 × 4 = 16 (m2)

Đáp số: 16m2.

Chọn B.

Câu 6.

Phương pháp:

Quan sát kĩ hình vẽ để tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau.

Cách giải:

Hình vẽ đã cho có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AD; BD và BC; DA và DC.

Chọn C.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

 Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.  

Cách giải:

Bài 2.

Phương pháp:

a) So sánh các số đã cho, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Cách giải:

a) So sánh các số ta có:

57 396  <  57 963  <  75 639  <  75 936.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

57 396 ;  57 963 ;  75 639 ;  75 936.

b) Để số \(\overline {x258} \) chia hết cho 3 thì \(x\) + 2 + 5 + 8 chia hết cho 3, hay \(x\) + 15 chia hết cho 3.

Suy ra \(x\) = 0 hoặc \(x\) = 3 hoặc \(x\) = 6 hoặc \(x\) = 9.

Mà \(x\) là chữ số hàng nghìn nên \(x\) phải khác 0.

Do đó, \(x\) = 3 hoặc \(x\) = 6 hoặc \(x\) = 9.

Vậy với \(x\) = 3 hoặc \(x\) = 6 hoặc \(x\) = 9 thì số \(\overline {x258} \) chia hết cho 3.

Bài 3.

Phương pháp:

- Tìm tuổi mẹ theo công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số:

          Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

- Tìm tuổi con ta lấy tuổi mẹ trừ đi 33 tuổi (hoặc lấy tổng số tuổi của hai mẹ con trừ đi tuổi mẹ).

Cách giải:

Tuổi của mẹ là:

(57 + 33) : 2 = 45 (tuổi)

Tuổi của con là:

45 – 33 = 12 (tuổi). 

Đáp số: Mẹ: 45 tuổi ;

            Con: 12 tuổi.

Bài 4.

Phương pháp:

Áp dụng tính chất: Các số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

Cách giải:

Gọi số có 4 chữ số khác nhau cần tìm là \(\overline{abcd}\) (\(a\) khác 0).

Theo đề bài chữ số hàng trăm là chữ số 5 nên \(b=5\). Khi đó ta có số \(\overline{a5cd}\).

Vì số \(\overline{a5cd}\) vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 nên \(d=0\). Lúc này ta được số \(\overline{a5c0}\).

Vì số cần tìm là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau nên \(a=9\), \(c=8\).

Vậy số cần tìm là \(9580\).

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.3 trên 15 phiếu
Tải về

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.