Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử và Địa lí 7 - Đề số 3

Tải về

Đề kiểm tra học kì 1 Môn Lịch sử và Địa lí 7 đề số 3 theo cấu trúc mới (3 phần).

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Sau các cuộc phát kiến địa lí, giai cấp mới xuất hiện trong xã hội Tây Âu?

  • A.
    Lãnh chúa, nông nô.
  • B.
    Quý tộc, nông dân.
  • C.
    Tư sản, vô sản.
  • D.
    Thương nhân, thợ thủ công.
Câu 2 :

Nội dung nào không đúng về Phong trào văn hóa Phục hưng?

  • A.
    Làm bùng lên cuộc chiến tranh nông dân ở Đức.
  • B.
    Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của tư sản chống chế độ phong kiến.
  • C.
    Giáo hội Thiên chúa giáo là đối tượng bị lên án trong Phong trào văn hóa Phục hưng.
  • D.
    Nội dung: Đề cao giá trị con người, tự do, tinh thần dân tộc và tìm hiểu khoa học .
Câu 3 :

Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện từ thời kì nào ở Trung Quốc?

  • A.
    Đường.
  • B.
    Tống.
  • C.
    Minh.
  • D.
    Thanh.
Câu 4 :

Tầng lớp nào chiếm đông đảo trong xã hội phong kiến phương Đông?

  • A.
    Thương nhân.
  • B.
    Quý tộc, địa chủ.
  • C.
    Nô lệ.
  • D.
    Nông dân.
Câu 5 :

Từ sau thế kỉ X đến thế kỉ XIII, các vương quốc Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ dựa trên cơ sở nào?

  • A.
    Quá trình xâm lược của quân Mông - Nguyên.
  • B.
    Tác động của quá trình giao lưu với văn hóa Trung Quốc.
  • C.
    Sự di dân của tộc người Thái xuống khu vực Đông Nam Á.
  • D.
    Các vương quốc phong kiến đã hình thành ở giai đoạn trước.
Câu 6 :

Vì sao việc kháng chiến chống ngoại xâm ở thế kỉ XIII là cơ sở dẫn đến sự ra đời nhiều vương quốc phong kiến mới ở Đông Nam Á?

  • A.
    Nhu cầu liên kết các quốc gia nhỏ và tộc người trong kháng chiến.
  • B.
    Nhà Mông - Nguyên lập nên nhiều chính quyền tay sai ở Đông Nam Á.
  • C.
    Nhiều tộc người mới (Thái, A-ri-an…) di cư đến Đông Nam Á.
  • D.
    Các vương quốc Đông Nam Á tổ chức lại nhà nước sau chiến tranh.
Câu 7 :

Điểm chung trong nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á là

  • A.
    mậu dịch hàng hải là ngành kinh tế chủ đạo.
  • B.
    phát triển công – thương nghiệp là chủ yếu.
  • C.
    kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành chính.
  • D.
    chăn nuôi gia súc theo hình thức du mục là ngành chủ đạo.
Câu 8 :

Hội nghị nào thể hiện tinh thần đoàn kết giữa triều đình và nhân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên lần 2 (1285)?

  • A.
    Hội nghị Bình Than.
  • B.
    Hội nghị Diên Hồng.
  • C.
    Hội nghị Đông Quan.
  • D.
    Hội nghị Lũng Nhai.
Câu 9 :

Năm 1070, Nhà Lý cho lập công trình xây dựng nào đối với giáo dục?

  • A.
    Quốc Tử Giám.
  • B.
    Quốc Sử Quán.
  • C.
    Đô Sát Viện.
  • D.
    Quốc Học Viện.
Câu 10 :

Nhận xét nào dưới đây không đúng về các thế lực ngoại xâm mà nhân dân Đại Việt phải đương đầu trong thế kỉ XI-XIII?

  • A.
    Có tiềm lực mạnh hơn Đại Việt.
  • B.
    Đều là các thế lực đến từ phương Bắc.
  • C.
    Đều có tư tưởng bành trướng Đại Hán.
  • D.
    Hơn Đại Việt một phương thức sản xuất.
Câu 11 :

Hiện nay, dân cư châu Á có xu hướng chuyển biến như thế nào?

  • A.
    Chuyển biến theo hướng già hóa.
  • B.
    Mất cân bằng giới tính.
  • C.
    Chuyển biến theo hướng trẻ hóa.
  • D.
    Chuyển biến cơ cấu dân số trẻ.
Câu 12 :

Các hệ thống sông lớn ở Nam Á là

  • A.
    Sông Ấn, sông Hằng, sông Mê-Công.
  • B.
    Sông Ấn, sông Hằng, sông Trường Giang.
  • C.
    Sông Ấn, sông Hằng, sông Ơ-phrat.
  • D.
    Sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút.
Câu 13 :

Miền địa hình nào nằm giữa khu vực Nam Á và Đông Á?

  • A.
    Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a.
  • B.
    Sơn nguyên Đê-can.
  • C.
    Dãy Gát Đông và Gát Tây.
  • D.
    Đồng bằng Ấn Hằng.
Câu 14 :

Khu vực Bắc Á có khí hậu

  • A.
    mát mẻ quanh năm.
  • B.
    ẩm ướt.
  • C.
    ôn hòa.
  • D.
    lạnh giá, khắc nghiệt.
Câu 15 :

Các biển tiếp giáp với Tây Nam Á là

  • A.
    Giáp với Biển Đen, Địa Trung Hải, Biển Đỏ, A -ráp.
  • B.
    Giáp với Biển Đông, Phi-líp-pin, Xu-lu, Mô-luc, Ban-đa.
  • C.
    Giáp với Biển Đen, Phi-líp-pin, Biển Đỏ, A -ráp.
  • D.
    Giáp với Biển Đông, Địa Trung Hải, Biển Đỏ, A -ráp.
Câu 16 :

Phía đông của châu Phi có địa hình

  • A.
    tập trung nhiều hệ thống núi trẻ cao đồ sộ.
  • B.
    thấp và khá bằng phẳng, chủ yếu là các cao nguyên, đồng bằng cao.
  • C.
    thấp và bằng phẳng, chủ yếu là các đồng bằng thấp.
  • D.
    được nâng lên mạnh, tạo thành nhiều thung lũng sâu.
Câu 17 :

Động vật đặc trưng ở xa van nhiệt đới châu Phi là

  • A.
    ngựa vằn, báo gấm, trăn.
  • B.
    khỉ, hươu cao cổ, báo gấm.
  • C.
    sư tử, ngựa vằn, hươu cao cổ.
  • D.
    trăn, linh cẩu, hươu cao cổ.
Câu 18 :

Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm gì?

  • A.
    Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn.
  • B.
    Có nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt.
  • C.
    Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.
  • D.
    Mùa đông mát mẻ, mùa hạ nóng và khô.
Câu 19 :

Giải thích vì sao ở phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía Đông?

  • A.
    Ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • B.
    Ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • C.
    Ảnh hưởng bởi địa hình chắn gió.
  • D.
    Ảnh hưởng bởi vị trí gần cực, cận cực.
Câu 20 :

Sơn nguyên nào sau đây đồ sộ nhất ở châu Á?

  • A.
    Sơn nguyên Đê-can.
  • B.
    Sơn nguyên Trung Xi-bia.
  • C.
    Sơn nguyên Tây Tạng.
  • D.
    Sơn nguyên I-ran.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho đoạn thông tin sau:

Khu vực Đông Á rộng khoảng 11,5 triệu km², bao gồm phần đất liền và phần hải đảo. Phần đất liền chiếm hơn 96% diện tích, địa hình hết sức đa dạng: phía tây có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; phía đông có nhiều núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng. Phần hải đảo có địa hình phần lớn là đồi núi. Đây là nơi có nhiều núi lửa, thường xuyên có động đất, sóng thần.

(Nguồn: SGK Lịch sử và Địa lí 7, KNTT)

a) Khu vực Đông Á thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như núi lửa, động đất, sóng thần,…
Đúng
Sai
b) Đông Á có địa hình đa dạng, gồm núi cao ở phía tây, núi trung bình – thấp và đồng bằng ở phía đông.
Đúng
Sai
c) Phía tây phần đât liền (gồm lãnh thổ Mông Cổ và tây Trung Quốc), do nằm sâu trong nội địa nên quanh năm khô hạn nên cảnh quan chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới.
Đúng
Sai
d) Khu vực Đông Á ở phía Tây có nhiều dãy núi và sơn nguyên cao ở phía tây khiến khu vực này hạn chế giao lưu giữa các vùng, tạo sự khác biệt về khí hậu và dân cư.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho đoạn thông tin sau:

Đền Ăngco Vát được xây dựng dưới thời vua Suryavácman II, hoàn thành vào năm 1150 đúng vào năm vua mất. Gần 1200m2 phù điêu dọc tường hồi lang của ngôi đền thể hiện các cảnh lấy từ sử thi Ramayana hoặc các cảnh nói về chiến tích của Suryavácman II. Ở đây, chúng ta gặp chân dung đức vua hai lần: một lần đang thiết triều, một lần đang xung trận, các cảnh căng thẳng và hừng hực sát khí. Trong khi đó, các cảnh sinh hoạt và lễ hội lại êm đềm và sống động.

a) Đền Ăngco Vát là một ngôi đền nổi tiếng của đất nước Cam – pu – chia, được hoàn thành vào thế kỉ XIII.
Đúng
Sai
b) Các bức phù điêu của ngôi đền Ăngco Vát là một minh chứng cho thấy ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ và Ai Cập đến quốc gia này.
Đúng
Sai
c) Trong ngôi đền Ăngco Vát, nghệ thuật kiến trúc và nghệ thuật điêu khắc không tách rời nhau mà có sự kết hợp hài hòa với nhau.
Đúng
Sai
d) Thực tiễn cuộc sống là một trong những nguồn cảm hứng tạo nên sự đa dạng và phong phú cho nghệ thuật điêu khắc ở ngôi đền Ăngco Vát.
Đúng
Sai
Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Sau các cuộc phát kiến địa lí, giai cấp mới xuất hiện trong xã hội Tây Âu?

  • A.
    Lãnh chúa, nông nô.
  • B.
    Quý tộc, nông dân.
  • C.
    Tư sản, vô sản.
  • D.
    Thương nhân, thợ thủ công.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định giai cấp mới nào xuất hiện trong xã hội Tây Âu, sau các cuộc phát kiến địa lí.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Cuộc phát kiến địa lí đã mở ra cách mạng thương mại, làm lu mờ dần vai trò của các lĩnh vực cũ và mở đường cho sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, thương mại quốc tế. Trong bối cảnh này, một giai cấp mới nổi lên mạnh mẽ, đó là: giai cấp tư sản, giai cấp vô sản.

- Giai cấp tư sản: Là những người sở hữu vốn, nhà xưởng và lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh và buôn bán. Giai cấp này đã ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế và chính trị.

- Giai cấp vô sản: Là những người lao động làm việc trong nhà máy, xưởng sản xuất, không sở hữu tư liệu sản xuất. Họ bán sức lao động để sinh sống.

=> Chọn đáp án C.

Chọn C.

Câu 2 :

Nội dung nào không đúng về Phong trào văn hóa Phục hưng?

  • A.
    Làm bùng lên cuộc chiến tranh nông dân ở Đức.
  • B.
    Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của tư sản chống chế độ phong kiến.
  • C.
    Giáo hội Thiên chúa giáo là đối tượng bị lên án trong Phong trào văn hóa Phục hưng.
  • D.
    Nội dung: Đề cao giá trị con người, tự do, tinh thần dân tộc và tìm hiểu khoa học .

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phong trào Văn hóa Phục hưng.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nội dung nào không đúng về Phong trào văn hóa Phục hưng.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phong trào văn hóa Phục hưng chủ yếu là một phong trào tư tưởng, văn hóa và không trực tiếp làm bùng lên cuộc chiến tranh nông dân ở Đức.

=> Chọn đáp án A. Làm bùng lên cuộc chiến tranh nông dân ở Đức.

Chọn A.

Câu 3 :

Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện từ thời kì nào ở Trung Quốc?

  • A.
    Đường.
  • B.
    Tống.
  • C.
    Minh.
  • D.
    Thanh.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khái quát tiến trình lịch sử Trung Quốc.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện từ thời kì nào ở Trung Quốc.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Thời Minh – Thanh, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện nhưng còn nhỏ bé, chưa đủ sức chi phối mạnh mẽ đối với nền kinh tế – xã hội Trung Quốc.

=> Chọn đáp án D.

Chọn D.

Câu 4 :

Tầng lớp nào chiếm đông đảo trong xã hội phong kiến phương Đông?

  • A.
    Thương nhân.
  • B.
    Quý tộc, địa chủ.
  • C.
    Nô lệ.
  • D.
    Nông dân.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc nội dung các quốc gia phương Đông.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định tầng lớp nào chiếm đông đảo trong xã hội phong kiến phương Đông.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Nông dân là lực lượng sản xuất chính, họ chiếm số đông đảo trong xã hội phong kiến phương Đông.

=> Chọn đáp án D.

Chọn D.

Câu 5 :

Từ sau thế kỉ X đến thế kỉ XIII, các vương quốc Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ dựa trên cơ sở nào?

  • A.
    Quá trình xâm lược của quân Mông - Nguyên.
  • B.
    Tác động của quá trình giao lưu với văn hóa Trung Quốc.
  • C.
    Sự di dân của tộc người Thái xuống khu vực Đông Nam Á.
  • D.
    Các vương quốc phong kiến đã hình thành ở giai đoạn trước.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khái quát lịch sử Đông Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định từ sau thế kỉ X đến thế kỉ XIII, các vương quốc Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ dựa trên cơ sở nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Sự phát triển mạnh mẽ của các vương quốc Đông Nam Á từ sau thế kỷ X đến thế kỷ XIII dựa trên nền tảng đã được xây dựng từ các vương quốc phong kiến trước đó. Các vương quốc này đã có thời gian tích lũy kinh nghiệm, xây dựng cơ sở vật chất và phát triển văn hóa, tạo tiền đề cho giai đoạn phát triển mạnh mẽ hơn.

=> Chọn đáp án D.

Chọn D.

Câu 6 :

Vì sao việc kháng chiến chống ngoại xâm ở thế kỉ XIII là cơ sở dẫn đến sự ra đời nhiều vương quốc phong kiến mới ở Đông Nam Á?

  • A.
    Nhu cầu liên kết các quốc gia nhỏ và tộc người trong kháng chiến.
  • B.
    Nhà Mông - Nguyên lập nên nhiều chính quyền tay sai ở Đông Nam Á.
  • C.
    Nhiều tộc người mới (Thái, A-ri-an…) di cư đến Đông Nam Á.
  • D.
    Các vương quốc Đông Nam Á tổ chức lại nhà nước sau chiến tranh.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khái quát lịch sử Đông Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định vì sao việc kháng chiến chống ngoại xâm ở thế kỉ XIII là cơ sở dẫn đến sự ra đời nhiều vương quốc phong kiến mới ở Đông Nam Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Sau khi đánh bại quân xâm lược, các vương quốc Đông Nam Á có điều kiện để củng cố và tổ chức lại nhà nước, tạo tiền đề cho sự ra đời của các vương quốc mới.

=> Chọn đáp án D. Các vương quốc Đông Nam Á tổ chức lại nhà nước sau chiến tranh.

Chọn D.

Câu 7 :

Điểm chung trong nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á là

  • A.
    mậu dịch hàng hải là ngành kinh tế chủ đạo.
  • B.
    phát triển công – thương nghiệp là chủ yếu.
  • C.
    kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành chính.
  • D.
    chăn nuôi gia súc theo hình thức du mục là ngành chủ đạo.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khái quát lịch sử Đông Nam Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định điểm chung trong nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Điểm chung trong nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á là kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành chính. Đông Nam Á là một khu vực có nền kinh tế nông nghiệp phát triển sớm với điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc trồng lúa nước, đây là ngành kinh tế chủ yếu của các vương quốc phong kiến trong khu vực này.

=> Chọn đáp án C.

Chọn C.

Câu 8 :

Hội nghị nào thể hiện tinh thần đoàn kết giữa triều đình và nhân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên lần 2 (1285)?

  • A.
    Hội nghị Bình Than.
  • B.
    Hội nghị Diên Hồng.
  • C.
    Hội nghị Đông Quan.
  • D.
    Hội nghị Lũng Nhai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên của nhà Trần (thế kỉ XIII).

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định hội nghị nào thể hiện tinh thần đoàn kết giữa triều đình và nhân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên lần 2 (1285).

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Hội nghị Diên Hồng được tổ chức vào đầu năm 1285, vua Trần triệu tập các bô lão trong cả nước về kinh thành để hỏi ý kiến về việc nên hòa hay nên đánh khi quân Nguyên lại kéo sang xâm lược. Tại hội nghị, các bô lão đã đồng thanh hô "Đánh!" thể hiện quyết tâm kháng chiến của toàn dân.

=> Chọn đáp án B.

Chọn B.

Câu 9 :

Năm 1070, Nhà Lý cho lập công trình xây dựng nào đối với giáo dục?

  • A.
    Quốc Tử Giám.
  • B.
    Quốc Sử Quán.
  • C.
    Đô Sát Viện.
  • D.
    Quốc Học Viện.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Công cuộc xây dựng đất nước thời Lý (1009 - 1225).

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định năm 1070, Nhà Lý cho lập công trình xây dựng nào đối với giáo dục.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của Việt Nam, được lập vào thời Lý. Năm 1070, Nhà Lý cho lập Văn Miếu - Quốc Tử Giám để làm nơi dạy học cho con em quý tộc và tầng lớp quan lại.

=> Chọn đáp án A. Quốc Tử Giám.

Chọn A.

Câu 10 :

Nhận xét nào dưới đây không đúng về các thế lực ngoại xâm mà nhân dân Đại Việt phải đương đầu trong thế kỉ XI-XIII?

  • A.
    Có tiềm lực mạnh hơn Đại Việt.
  • B.
    Đều là các thế lực đến từ phương Bắc.
  • C.
    Đều có tư tưởng bành trướng Đại Hán.
  • D.
    Hơn Đại Việt một phương thức sản xuất.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Đại Việt thời Lý - Trần - Hồ (1009 - 1407).

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nhận xét nào dưới đây không đúng về các thế lực ngoại xâm mà nhân dân Đại Việt phải đương đầu trong thế kỉ XI-XIII.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Nhận xét không đúng về các thế lực ngoại xâm mà nhân dân Đại Việt phải đương đầu trong thế kỉ XI-XIII là hơn Đại Việt một phương thức sản xuất. Trong thế kỉ XI-XIII, nhân dân Đại Việt đều phải đương đầu với các thế lực ngoại xâm đến từ phương Bắc, đều có tiềm lực mạnh hơn nhưng vẫn cùng một phương thức sản xuất phong kiến và đều mang theo tư tưởng bành trướng Đại Hán.

=> Chọn đáp án D.

Chọn D.

Câu 11 :

Hiện nay, dân cư châu Á có xu hướng chuyển biến như thế nào?

  • A.
    Chuyển biến theo hướng già hóa.
  • B.
    Mất cân bằng giới tính.
  • C.
    Chuyển biến theo hướng trẻ hóa.
  • D.
    Chuyển biến cơ cấu dân số trẻ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định hiện nay, dân cư châu Á có xu hướng chuyển biến như thế nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Châu Á là khu vực có cơ cấu dân số trẻ, nhưng đang chuyển biến theo hướng già hoá. Số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn (67,7% năm 2020), cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các hoạt động kinh tế, nhưng lại tạo áp lực về giải quyết các vấn đề việc làm, giáo dục và chăm sóc y tế,...

=> Chọn đáp án A.

Chọn A.

Câu 12 :

Các hệ thống sông lớn ở Nam Á là

  • A.
    Sông Ấn, sông Hằng, sông Mê-Công.
  • B.
    Sông Ấn, sông Hằng, sông Trường Giang.
  • C.
    Sông Ấn, sông Hằng, sông Ơ-phrat.
  • D.
    Sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Bản đồ chính trị, các khu vực châu Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định các hệ thống sông lớn ở Nam Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn như: sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút. Các con sông này bồi đắp nên vùng đồng bằng màu mỡ, sản xuất nhiều sản phẩm cho sản lượng lớn như bông, chè, lúa gạo, cây ăn quả nhiệt đới,...

=> Chọn đáp án D. Sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút.

Chọn D.

Câu 13 :

Miền địa hình nào nằm giữa khu vực Nam Á và Đông Á?

  • A.
    Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a.
  • B.
    Sơn nguyên Đê-can.
  • C.
    Dãy Gát Đông và Gát Tây.
  • D.
    Đồng bằng Ấn Hằng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Bản đồ chính trị, các khu vực châu Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định miền địa hình nào nằm giữa khu vực Nam Á và Đông Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Hệ thống dãy núi Hi-ma-lay-a là hệ thống núi cao lớn ở Nam Á, nó chạy theo biên giới phía Bắc của Ấn Độ, là ranh giới tự nhiên giữa Nam Á và Đông Á.

=> Chọn đáp án A. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a.

Chọn A.

Câu 14 :

Khu vực Bắc Á có khí hậu

  • A.
    mát mẻ quanh năm.
  • B.
    ẩm ướt.
  • C.
    ôn hòa.
  • D.
    lạnh giá, khắc nghiệt.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Bản đồ chính trị, các khu vực châu Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định khí hậu khu vực Bắc Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Khu vực Bắc Á có khí hậu có khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt. Khu vực Bắc Á có vùng Xi-bia, nổi tiếng với khí hậu mùa đông kéo dài và lạnh buốt. 

=> Chọn đáp án D.

Chọn D.

Câu 15 :

Các biển tiếp giáp với Tây Nam Á là

  • A.
    Giáp với Biển Đen, Địa Trung Hải, Biển Đỏ, A -ráp.
  • B.
    Giáp với Biển Đông, Phi-líp-pin, Xu-lu, Mô-luc, Ban-đa.
  • C.
    Giáp với Biển Đen, Phi-líp-pin, Biển Đỏ, A -ráp.
  • D.
    Giáp với Biển Đông, Địa Trung Hải, Biển Đỏ, A -ráp.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Bản đồ chính trị, các khu vực châu Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định các biển tiếp giáp với Tây Nam Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Các biển tiếp giáp với Tây Nam Á là Biển Đen, Địa Trung Hải, Biển Đỏ, A -ráp.

=> Chọn đáp án A.

Chọn A.

Câu 16 :

Phía đông của châu Phi có địa hình

  • A.
    tập trung nhiều hệ thống núi trẻ cao đồ sộ.
  • B.
    thấp và khá bằng phẳng, chủ yếu là các cao nguyên, đồng bằng cao.
  • C.
    thấp và bằng phẳng, chủ yếu là các đồng bằng thấp.
  • D.
    được nâng lên mạnh, tạo thành nhiều thung lũng sâu.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Phi.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định địa hình phía đông của châu Phi.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phía đông của châu Phi có địa hình thấp và khá bằng phẳng, chủ yếu là các cao nguyên, đồng bằng cao. 

Chọn B.

Câu 17 :

Động vật đặc trưng ở xa van nhiệt đới châu Phi là

  • A.
    ngựa vằn, báo gấm, trăn.
  • B.
    khỉ, hươu cao cổ, báo gấm.
  • C.
    sư tử, ngựa vằn, hươu cao cổ.
  • D.
    trăn, linh cẩu, hươu cao cổ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Phi.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định động vật đặc trưng ở xa van nhiệt đới châu Phi.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Động vật đặc trưng ở xa van nhiệt đới châu Phi là sư tử, ngựa vằn, hươu cao cổ đều là những loài động vật rất đặc trưng của xavan châu Phi. 

Chọn C.

Câu 18 :

Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm gì?

  • A.
    Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn.
  • B.
    Có nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt.
  • C.
    Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.
  • D.
    Mùa đông mát mẻ, mùa hạ nóng và khô.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Phi.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đặc điểm của môi trường xích đạo ở châu Phi.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Môi trường xích đạo gồm bồn địa Công-gô và duyên hải phía bắc vịnh Ghi-nê. Khí hậu nóng và ẩm điều hoà, với thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.

=> Chọn đáp án C.

Chọn C.

Câu 19 :

Giải thích vì sao ở phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía Đông?

  • A.
    Ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • B.
    Ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • C.
    Ảnh hưởng bởi địa hình chắn gió.
  • D.
    Ảnh hưởng bởi vị trí gần cực, cận cực.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Âu.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, giải thích vì sao ở phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía Đông.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

- Dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương  chảy dọc theo bờ biển phía Tây châu Âu, mang theo hơi ấm và độ ẩm vào lục địa. Điều này làm cho nhiệt độ ở khu vực này ấm hơn so với các khu vực khác ở cùng vĩ độ, đồng thời tăng lượng mưa. Vì vậy, phía tây châu Âu khí hậu có mùa đông ấm, mùa hạ mát, mưa nhiều nên thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng. Vào sâu trong lục địa, lượng mưa giảm dần, mùa đông lạnh, mùa hạ nóng, rừng hỗn hợp phát triển. Nhóm đất điền hình là đất rừng nâu xám.

- Phía đông nam, khí hậu mang tính chất lục địa, mưa ít. Thảm thực vật chủ yếu là thảo nguyên ôn đới. Nhóm đất điền hình là đất đen thảo nguyên ôn đới. Phía nam có khí hậu cận nhiệt địa trung hải. Rừng và cây bụi lá cứng phát triển.

=> Chọn đáp án A. Ảnh hưởng của dòng biển nóng.

Chọn A.

Câu 20 :

Sơn nguyên nào sau đây đồ sộ nhất ở châu Á?

  • A.
    Sơn nguyên Đê-can.
  • B.
    Sơn nguyên Trung Xi-bia.
  • C.
    Sơn nguyên Tây Tạng.
  • D.
    Sơn nguyên I-ran.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định sơn nguyên nào sau đây đồ sộ nhất ở châu Á.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Sơn nguyên Tây Tạng nằm ở Trung Quốc, là sơn nguyên cao và rộng lớn nhất thế giới, được mệnh danh là "nóc nhà của thế giới".

Chọn C.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho đoạn thông tin sau:

Khu vực Đông Á rộng khoảng 11,5 triệu km², bao gồm phần đất liền và phần hải đảo. Phần đất liền chiếm hơn 96% diện tích, địa hình hết sức đa dạng: phía tây có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; phía đông có nhiều núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng. Phần hải đảo có địa hình phần lớn là đồi núi. Đây là nơi có nhiều núi lửa, thường xuyên có động đất, sóng thần.

(Nguồn: SGK Lịch sử và Địa lí 7, KNTT)

a) Khu vực Đông Á thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như núi lửa, động đất, sóng thần,…
Đúng
Sai
b) Đông Á có địa hình đa dạng, gồm núi cao ở phía tây, núi trung bình – thấp và đồng bằng ở phía đông.
Đúng
Sai
c) Phía tây phần đât liền (gồm lãnh thổ Mông Cổ và tây Trung Quốc), do nằm sâu trong nội địa nên quanh năm khô hạn nên cảnh quan chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới.
Đúng
Sai
d) Khu vực Đông Á ở phía Tây có nhiều dãy núi và sơn nguyên cao ở phía tây khiến khu vực này hạn chế giao lưu giữa các vùng, tạo sự khác biệt về khí hậu và dân cư.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Khu vực Đông Á thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như núi lửa, động đất, sóng thần,…
Đúng
Sai
b) Đông Á có địa hình đa dạng, gồm núi cao ở phía tây, núi trung bình – thấp và đồng bằng ở phía đông.
Đúng
Sai
c) Phía tây phần đât liền (gồm lãnh thổ Mông Cổ và tây Trung Quốc), do nằm sâu trong nội địa nên quanh năm khô hạn nên cảnh quan chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới.
Đúng
Sai
d) Khu vực Đông Á ở phía Tây có nhiều dãy núi và sơn nguyên cao ở phía tây khiến khu vực này hạn chế giao lưu giữa các vùng, tạo sự khác biệt về khí hậu và dân cư.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả liên quan đến thiên nhiên khu vực Đông Á.

- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Bản đồ chính trị, các khu vực châu Á.

- Từ dữ kiện đã cho, kết hợp kiến thức trong bài học trên; thực hiện phân tích, đánh giá từng mệnh đề/nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

- Nhận định a. "Khu vực Đông Á thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như núi lửa, động đất, sóng thần,…" Dựa vào đoạn thông tin, Đông Á là khu vực có nhiều núi lửa và thường xuyên xảy ra động đất, sóng thần. Đây là nhận định đúng.

- Nhận định b. "Đông Á có địa hình đa dạng, gồm núi cao ở phía tây, núi trung bình – thấp và đồng bằng ở phía đông." Đoạn thông tin cho biết ở phía tây có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao, phía đông có núi trung bình, thấp và đồng bằng rộng. Đây là nhận định đúng.

- Nhận định c. "Phía tây phần đất liền (gồm lãnh thổ Mông Cổ và tây Trung Quốc), do nằm sâu trong nội địa nên quanh năm khô hạn nên cảnh quan chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới." Vế "Phía tây phần đất liền (gồm lãnh thổ Mông Cổ và tây Trung Quốc), do nằm sâu trong nội địa nên quanh năm khô hạn" là chính xác đối với đặc điểm khu vực này. Tuy nhiên, cảnh quan của vùng không phải là rừng rậm nhiệt đới, bởi vì rừng rậm nhiệt đới cần lượng mưa và độ ẩm lớn. Đây là  nhận định sai.

- Nhận định d. "Khu vực Đông Á ở phía Tây có nhiều dãy núi và sơn nguyên cao ở phía tây khiến khu vực này hạn chế giao lưu giữa các vùng, tạo sự khác biệt về khí hậu và dân cư." Đoạn thông tin có nêu phía tây có nhiều dãy núi và sơn nguyên cao, điều này có thể cản trở giao lưu và tạo ra sự khác biệt khí hậu và dân cư. Đây là nhận định đúng.

Câu 2 :

Cho đoạn thông tin sau:

Đền Ăngco Vát được xây dựng dưới thời vua Suryavácman II, hoàn thành vào năm 1150 đúng vào năm vua mất. Gần 1200m2 phù điêu dọc tường hồi lang của ngôi đền thể hiện các cảnh lấy từ sử thi Ramayana hoặc các cảnh nói về chiến tích của Suryavácman II. Ở đây, chúng ta gặp chân dung đức vua hai lần: một lần đang thiết triều, một lần đang xung trận, các cảnh căng thẳng và hừng hực sát khí. Trong khi đó, các cảnh sinh hoạt và lễ hội lại êm đềm và sống động.

a) Đền Ăngco Vát là một ngôi đền nổi tiếng của đất nước Cam – pu – chia, được hoàn thành vào thế kỉ XIII.
Đúng
Sai
b) Các bức phù điêu của ngôi đền Ăngco Vát là một minh chứng cho thấy ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ và Ai Cập đến quốc gia này.
Đúng
Sai
c) Trong ngôi đền Ăngco Vát, nghệ thuật kiến trúc và nghệ thuật điêu khắc không tách rời nhau mà có sự kết hợp hài hòa với nhau.
Đúng
Sai
d) Thực tiễn cuộc sống là một trong những nguồn cảm hứng tạo nên sự đa dạng và phong phú cho nghệ thuật điêu khắc ở ngôi đền Ăngco Vát.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Đền Ăngco Vát là một ngôi đền nổi tiếng của đất nước Cam – pu – chia, được hoàn thành vào thế kỉ XIII.
Đúng
Sai
b) Các bức phù điêu của ngôi đền Ăngco Vát là một minh chứng cho thấy ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ và Ai Cập đến quốc gia này.
Đúng
Sai
c) Trong ngôi đền Ăngco Vát, nghệ thuật kiến trúc và nghệ thuật điêu khắc không tách rời nhau mà có sự kết hợp hài hòa với nhau.
Đúng
Sai
d) Thực tiễn cuộc sống là một trong những nguồn cảm hứng tạo nên sự đa dạng và phong phú cho nghệ thuật điêu khắc ở ngôi đền Ăngco Vát.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả liên quan đến Đền Ăngco Vát ở Cam-pu-chia.

- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Vương quốc Cam-pu-chia.

- Từ dữ kiện đã cho, kết hợp kiến thức trong bài học trên; thực hiện phân tích, đánh giá từng mệnh đề/nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

- Nhận định a. "Đền Ăngco Vát là một ngôi đền nổi tiếng của đất nước Cam – pu – chia, được hoàn thành vào thế kỉ XIII." Đoạn thông tin cho biết đền được hoàn thành vào năm 1150. Năm 1150 thuộc thế kỉ XII (vì thế kỉ XII tính từ năm 1101 đến 1200). Do đó, nhận định nêu đền được hoàn thành vào "thế kỉ XIII" là không chính xác. Đây là nhận định không chính xác.

- Nhận định b. "Các bức phù điêu của ngôi đền Ăngco Vát là một minh chứng cho thấy ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ và Ai Cập đến quốc gia này." Đoạn thông tin chỉ đề cập đến ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ qua sử thi Ramayana, không hề nhắc đến Ai Cập. Đây là nhận định không chính xác.

- Nhận định c. "Trong ngôi đền Ăngco Vát, nghệ thuật kiến trúc và nghệ thuật điêu khắc không tách rời nhau mà có sự kết hợp hài hòa với nhau." Đoạn thông tin mô tả các phù điêu (điêu khắc) được bố trí dọc tường hồi lang của ngôi đền (kiến trúc), thể hiện sự kết hợp giữa hai loại hình nghệ thuật này. Điều này cho thấy chúng không tách rời mà hòa quyện với nhau. Đây là nhận định đúng.

- Nhận định d. "Thực tiễn cuộc sống là một trong những nguồn cảm hứng tạo nên sự đa dạng và phong phú cho nghệ thuật điêu khắc ở ngôi đền Ăngco Vát." Đoạn thông tin đề cập đến các cảnh sinh hoạt, lễ hội "êm đềm và sống động", cũng như chiến tích của nhà vua. Những cảnh này phản ánh thực tiễn cuộc sống, từ đó tạo nên sự đa dạng cho nghệ thuật điêu khắc. Đây là nhận định đúng.

Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939 - 1009).

- Từ nội dung kiến thức bài học trên; em hãy vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền thời Đinh.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Á.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên; trình bày ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở Châu Á.

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở Châu Á là:

- Thuận lợi: Các khu vực cao nguyên và đồng bằng rộng lớn có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và định cư.

- Khó khăn:

+ Địa hình núi cao và hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống.

+ Địa hình bị chia cắt mạnh nên trong quá trình khai thác và sử dụng cần lưu ý đến vấn đề chống xói mòn, sạc lở đất.

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link