

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo
Tải vềI. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1. Nếu tam giác cân tại B thì
A. Đường trung tuyến AM đồng thời là đường phân giác
B. Đường trung tuyến CP đồng thời là đường trung trực
C. Đường trung tuyến BN đồng thời là đường phân giác
D. Đường trung tuyến AM đồng thời là đường trung trực
Câu 2. Cho có thì quan hệ giữa ba cạnh là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Cho biết và là hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết khi thì . Vậy khi thì bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –21 thì y = 12. Khi x = 7 thì y bằng:
A. –36;
B. 36;
C. –4;
D. 4.
Câu 5. Biểu thức đại số biểu thị “Tổng lập phương của hai số x và y” là
A. x3 – y3;
B. x + y;
C. x3 + y3;
D. (x + y)3.
Câu 6. Cho . Tính giá trị của x?
A. ;
B. -7;
C. -63;
D. 7.
Câu 7. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM = 9 cm. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Tính độ dài GM?
A. GM = 6 cm;
B. GM = 9 cm;
C. GM = 3 cm;
D. GM = 18 cm.
Câu 8. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?
A. 8cm; 9cm; 10cm;
B. 3cm; 4cm; 5cm;
C. 1cm; 2cm; 3cm;
D. 11cm; 9cm; 7cm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, biết khi x = 6 thì y = 3.
a) Tìm hệ số tỉ lệ của x đối với y.
b) Tính giá trị của x khi y = -3; y = 9.
Bài 2. (2 điểm) Ba đội công nhân tham gia làm đường và phải làm ba khối lượng công việc như nhau. Để hoàn thành công việc, đội I cần 4 ngày, đội II cần 6 ngày và đội III cần 8 ngày. Tính số công nhân của mỗi đội, biết rằng đội I có nhiều hơn đội II là 4 người (năng suất mỗi người như nhau).
Bài 3. (3,5 điểm) Cho vuông tại có đường cao Trên đoạn lấy điểm sao cho
a) Chứng minh .
b) Chứng minh là tam giác đều.
c) Từ kẻ vuông góc với đường thẳng . Chứng minh .
d) Từ kẻ vuông góc với (thuộc ), là giao điểm của và Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
Bài 4. (0,5 điểm)
Cho là các số thực khác không và . Chứng minh rằng: .
Lời giải
I. Trắc nghiệm:
1. C |
2. D |
3. A |
4. A |
5. C |
6. B |
7. C |
8. C |
Câu 1:
Phương pháp:
Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với đỉnh cân đồng thời là đường trung trực, đường cao, đường phân giác.
Cách giải:
Tam giác ABC cân tại B nên đường trung tuyến BN đồng thời là đường phân giác.
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp: Dựa vào mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác để so sánh các cạnh với nhau.
Cách giải:
Ta có: .
hay .
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp:
Tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận
Cách giải:
và là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Thay vào ta được:
Vậy hệ số tỉ lệ của đối với là .
Ta có: , khi thì .
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp:
Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch: tích 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
Cách giải:
Hệ số tỉ lệ là: -21 . 12 = -252.
Khi x = 7 thì y = -252 : 7 = -36.
Chọn A
Câu 5:
Phương pháp:
Mô tả
Cách giải:
Tổng lập phương của hai số x và y là x3 + y3
Câu 6:
Phương pháp:
Tính chất tỉ lệ thức
Cách giải:
Chọn B
Câu 7:
Phương pháp: Nếu có trung tuyến và trọng tâm thì .
Cách giải:
Nếu có trung tuyến và trọng tâm thì .
Chọn C.
Câu 8:
Phương pháp: Bất đẳng thức tam giác: Kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. Nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.
Cách giải:
Vì 1 + 2 = 3 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.
Chọn C.
II. TỰ LUẬN
Bài 1:
Phương pháp:
Đại lượng x và y tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a nếu xy=a (không đổi).
Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch: tích 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
Cách giải:
Gọi a là hệ số tỉ lệ của x đối với y, ta có:
a = x.y (a khác 0)
Thay x = 6, y = 3 vào công thức a = xy, ta được:
a = 6 . 3 = 18.
Vậy hệ số tỉ lệ nghịch của x đối với y là a = 18.
b) Do a = x.y nên
+ Với y = -3 ta có:
+ Với y = 9 ta có:
Bài 2:
Phương pháp:
Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là (điều kiện: )
Vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch để tìm các đại lượng của đề bài.
Cách giải:
Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là (điều kiện: )
Vì đội I có nhiều hơn đội II là người nên:
Vì số năng suất mỗi người là như sau, nên số người và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có:
hay
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Từ (tmđk)
(tmđk)
(tmđk)
Vậy số công nhân của đội lần lượt là: công nhân, công nhân, công nhân.
Bài 3:
Phương pháp
a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c.
b) Chứng minh là tam giác cân có một góc bằng , rồi suy ra là tam giác đều.
c) Chứng minh (hai cạnh tương ứng). Mà (giả thiết) .
d) Chứng minh DF và IF cùng vuông góc với AC nên DI trùng với DF hay I, D, F thẳng hàng.
Cách giải:
a) Xét và ta có:
(gt)
(c.g.c)
b) vuông tại ,
có (định lý tổng ba góc của một tam giác).
Vì (cmt)
(hai cạnh tương ứng).
cân tại mà
Do đó: là tam giác đều.
c) Vì là tam giác đều (cmt)
Xét có .
cân tại
Xét và có:
(đối đỉnh)
(cạnh huyền – góc nhọn).
(hai cạnh tương ứng).
Mà (giả thiết)
.
d) Xét và có:
HD = HB (gt)
Mà DE = BH nên DE = DH.
(cạnh góc vuông - góc nhọn)
suy ra CE = AH, CD = DA,
Vì CD = DA nên tam giác CDA cân, do đó
Xét tam giác CDF và tam giác ADF có:
CD = AD
FD chung
nên (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
suy ra CF = FA.
Suy ra
hay
Suy ra tam giác ACI cân tại I.
Suy ra
Xét tam giác CIF và tam giác AIF có:
CI = AI (cmt)
IF chung
CF = FA (cmt)
suy ra (c.c.c)
suy ra
Mà hai góc này là hai góc kề bù nên hay
Mà nên DF và IF trùng nhau, hay I, D, F thẳng hàng.
Bài 4
Phương pháp:
Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau để chứng minh.
Cách giải:
Ta có:
(đpcm)


- Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 6
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay