- Dấu hai chấm là một dấu câu bao gồm hai dấu chấm có kích thước bằng nhau được sắp xếp theo chiều dọc.
- Dấu hai chấm thường đứng trước một lời giải thích, một danh sách, hoặc một câu trích dẫn.
- Kí hiệu ( : )
1. Báo hiệu lời nói trực tiếp
Khi muốn dẫn lời nói trực tiếp của một nhân vật, ta đặt dấu hai chấm ở cuối câu trước lời nói, sau đó là lời nói được trích dẫn trong ngoặc kép hoặc gạch ngang.
Ví dụ:
Mẹ ôn tồn nói với con:
- Con phải cố gắng học tập tốt để mai sau trở thành người có ích cho xã hội.
2. Báo hiệu phần giải thích
Dấu hai chấm được sử dụng để giải thích, bổ sung thông tin cho phần nội dung đã được đề cập trước đó.
Ví dụ:
Rồi ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống mặt biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
(Vũ Tú Nam)
3. Báo hiệu phần liệt kê:
Dấu hai chấm được dùng để liệt kê các sự việc, sự vật liên quan trong câu.
Ví dụ:
Những tỉnh thuộc khu vực Đông Nam Bộ gồm: Thành Phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước và Tây Ninh.
Để sử dụng dấu hai chấm đúng cách ta cần lưu ý một số điểm sau:
- Sau dấu hai chấm, ta không viết hoa chữ đầu câu, trừ trường hợp sau dấu hai chấm là một câu hoàn chỉnh.
- Dấu hai chấm không được sử dụng ở đầu câu, sau dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
- Dấu hai chấm không được dùng để nối hai câu hoàn chỉnh với nhau.
- Dấu hai chấm không được dùng để tách biệt các từ, cụm từ trong cùng một câu.
- Khi sử dụng dấu hai chấm để báo hiệu lời nói trực tiếp của nhân vật, cần kết hợp với dấu ngoặc kép để người đọc dễ dàng nhận biết.
- Nên sử dụng dấu hai chấm một cách hợp lý và không nên lạm dụng vì sẽ khiến câu văn trở nên rườm rà, khó hiểu.