Chương VI. Phân thức đại số - SBT Toán 8 KNTT

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 6.37 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\left( {x + y} \right)\left( {ay - ax} \right)}}\left( {a \ne 0;y \ne x;y \ne - x} \right)\).

Xem lời giải

Bài 6.31 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Rút gọn các biểu thức sau: a) \(\left( {\frac{9}{{{x^3} - 9x}} + \frac{1}{{x + 3}}} \right):\left( {\frac{{x - 3}}{{{x^2} + 3x}} - \frac{x}{{3x + 9}}} \right)\);

Xem lời giải

Bài 6.19 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{x^4}}}{{1 - x}} + {x^3} + {x^2} + x + 1\) b) Tính giá trị của P tại \(x = - 99\)

Xem lời giải

Bài 6.10 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Rút gọn rồi tính giá trị của các phân thức sau:

Xem lời giải

Bài 6.5 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm tập hợp các giá trị nguyên của x sao cho \(P\left( x \right) = \frac{2}{{x + 1}}\) có giá trị là số nguyên.

Xem lời giải

Bài 6.38 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Biết \(x + y + z = 0\) và \(x,y \ne 0.\) Chứng minh phân thức \(\frac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}}\) có giá trị không đổi

Xem lời giải

Bài 6.32 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{x - 1}} - \frac{x}{{1 - {x^3}}}.\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}} \right):\frac{{2x + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}\)

Xem lời giải

Bài 6.20 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Rút gọn biểu thức \(Q = \frac{{18}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 9} \right)}} - \frac{3}{{{x^2} - 6x + 9}} - \frac{x}{{{x^2} - 9}}\)

Xem lời giải

Bài 6.11 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:

Xem lời giải

Bài 6.39 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Biết \(x + y + z = 0\) và \(x,y,z \ne 0.\) Rút gọn biểu thức sau:

Xem lời giải

Bài 6.33 trang 13 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hai công nhân cùng làm một mặt hàng. Người công nhân thứ nhất làm được 1 000 sản phẩm trong x (giờ);

Xem lời giải

Bài 6.21 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Chứng minh rằng nếu \(a,b,c \ne 0,a + b + c = 0\) thì \(\frac{1}{{ab}} + \frac{1}{{bc}} + \frac{1}{{ca}} = 0\)

Xem lời giải

Bài 6.12 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm mẫu thức chung của ba phân thức sau: \(\frac{1}{{{x^2} - x}};\frac{x}{{1 - {x^3}}}\) và \(\frac{{ - 1}}{{{x^2} + x + 1}}\)

Xem lời giải

Bài 6.40 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho phân thức \(P = \frac{{4{x^2} + 2x + 3}}{{2x + 1}}\left( {x \ne - \frac{1}{2}} \right)\)

Xem lời giải

Bài 6.22 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho biểu thức \(P = \frac{x}{{y - 2}} + \frac{{2x - 3y}}{{x - 6}}.\)

Xem lời giải

Bài 6.13 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) \(\frac{1}{{{x^2}y}};\frac{1}{{{y^2}z}}\) và \(\frac{1}{{{z^2}x}}\)

Xem lời giải

Bài 6.41 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)

Xem lời giải

Bài 6.23 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho biểu thức \(P = \frac{{2x - 6}}{{{x^3} - 3{x^2} - x + 3}} + \frac{{2{x^2}}}{{1 - {x^2}}} - \frac{6}{{x - 3}}\left( {x \ne 3,x \ne 1,x \ne - 1} \right)\)

Xem lời giải

Bài 6.14 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho các số x, y, z thỏa mãn \(x + y + z = 0\) và \(x \ne 0;y \ne z.\) Hãy rút gọn phân thức \(\frac{x}{{{y^2} - {z^2}}}\)

Xem lời giải

Bài 6.42 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - 4x + 12}}{{{x^2} - 4x + 10}}.\) Đặt \(t = x - 2,\)

Xem lời giải

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất