Câu hỏi
Trong các hàm số sau, những hàm số nào luôn đồng biến trên từng khoảng xác định của nó:
\(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x + 1}}\,\,\left( I \right)\)
\(y = - {x^4} + {x^2} - 2\,\,\left( {II} \right)\)
\(y = {x^3} + 3x - 5\,\,\left( {III} \right)\)
- A (I) và (II).
- B Chỉ (I).
- C
(II) và (III).
- D (I) và (III).
Phương pháp giải:
- Tính đạo hàm của từng hàm số.
- Xét dấu \(y'\) và kết luận các khoảng đơn điệu của hàm số.
Lời giải chi tiết:
+) Xét hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) có TXĐ \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\) và \(y' = \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\,\,\forall x \ne - 1\)
\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) đồng biến trên khoảng xác định.
+) Xét hàm số \(y = - {x^4} + {x^2} - 2\) có TXĐ \(D = \mathbb{R}\) và \(y' = - 4{x^3} + 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\\x = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\end{array} \right.\) nên hàm số \(y = - {x^4} + {x^2} - 2\) không đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
+) Xét hàm số \(y = {x^3} + 3x - 5\) có TXĐ \(D = \mathbb{R}\) và \(y' = 3{x^2} + 3 > 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\) nên hàm số \(y = {x^3} + 3x - 5\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
Vậy (I) và (III) thỏa mãn.
Chọn D.