Từ điển môn Toán lớp 8 - Tổng hợp các khái niệm Toán 8 Các hằng đẳng thức đáng nhớ - Từ điển môn Toán 8

Cách tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) bằng hằng đẳng thức - Toán 8

Cách tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) bằng hằng đẳng thức

1. Cách tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) bằng hằng đẳng thức

Biến đổi biểu thức về dạng \({\left( {A \pm B} \right)^2} + m\) hoặc \(m - {\left( {A \pm B} \right)^2}\) với \(m \in \mathbb{R}\).

Khi đó:

+ Vì \({\left( {A \pm B} \right)^2} \ge 0\) nên \({\left( {A \pm B} \right)^2} + m \ge m\). Vậy GTNN của biểu thức là m, dấu bằng xảy ra khi \(A \pm B = 0\).

+ Vì \({\left( {A \pm B} \right)^2} \ge 0\) nên \(m - {\left( {A \pm B} \right)^2} \le m\). Vậy GTNN của biểu thức là m, dấu bằng xảy ra khi \(A \pm B = 0\).

Ví dụ:

a) Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(A = {x^2} - 2x + 3 = 0\)

\(\begin{array}{l}A = {x^2} - 2x + 3\\ = \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + 2\\ = {\left( {x - 1} \right)^2} + 2\end{array}\)

Vì \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\) nên \({\left( {x - 1} \right)^2} + 2 \ge 2\).

Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2, dấu bằng xảy ra khi \(x - 1 = 0\) hay \(x = 1\).

b) Tính giá trị lớn nhất của biểu thức \(B =  - {x^2} + x\).

\(\begin{array}{l}B =  - {x^2} + x\\ =  - {x^2} + 2.x.\frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4}\\ =  - \left( {{x^2} - 2.x.\frac{1}{2} + \frac{1}{4}} \right) + \frac{1}{4}\\ =  - {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{1}{4}\end{array}\)

Vì \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} \ge 0\) nên \( - {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} \le 0\),

do đó \( - {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{1}{4} \le \frac{1}{4}\).

Vậy giá trị lớn nhất của B là \(\frac{1}{4}\), dấu bằng xảy ra khi \(x - \frac{1}{2}\) = 0 hay \(x = \frac{1}{2}\).

2. Hằng đẳng thức bình phương của một tổng

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

Ví dụ: \({101^2} = {(100 + 1)^2} = {100^2} + 2.100.1 + {1^2} = 10201\)

\({x^2} + 4xy + 4{y^2} = {x^2} + 2.x.2y + {(2y)^2} = {(x + 2y)^2}\)

3. Hằng đẳng thức bình phương của một hiệu

\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

Ví dụ: \({99^2} = {(100 - 1)^2} = {100^2} - 2.100.1 + {1^2} = 9801\)

\({(3x - 2y)^2} = {(3x)^2} - 2.3x.2y + {(2y)^2} = 9{x^2} - 12xy + 4{y^2}\)

4. Bài tập vận dụng

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí