Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 28 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)


Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Nối các phép tính với 0 hoặc 1.

Kết quả các phép tính nào là 0? Kết quả các phép tính nào là 1? 

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a)   \(x\) × 1 = 0

            \(x\) = 0 × 1     

            \(x\) = 0          …

b)   \(x\) × 1 = 0

            \(x\) = 0 : 1  

            \(x\) = 0          …

Câu 3. Đúng ghi Đ; sai ghi S:

a)  20 : 4 : 5  <  20 : 5 : 4         …

b)  20 : 4 : 5  >  20 : 5 : 4         …

c)  20 : 4 : 5  =  20 : 5 : 4         …

Phần 2. Tự luận

Bài 1. Viết phép tính thích hợp vào ô trống rồi tính giá trị các phép tính đó:

Cho hai số

4 và 2

5 và 1

Tổng

 

 

Hiệu

 

 

Tích

 

 

Thương

 

 

Bài 2. Tính nhẩm (theo mẫu):

Mẫu: 

       20 × 2 =  ?                    40 : 2 = ?

2 chục × 2 = 4 chục      4 chục : 2 = 2 chục

      20 × 2 = 40                   40 : 2 = 20

20 × 4 =                              30 × 3 =

40 × 2 =                              30 × 2 =

60 : 2 =                               60 : 3 =

90 : 3 =                               80 : 4 =

Bài 3. Tính:

a) 4 × 3 + 25                         b) 5 × 9 – 11

  ...................                         ....................

  ...................                         ....................

c) 0 : 3 + 99                          d) 36 : 4 × 0

  ...................                         ....................

  ...................                         ....................

Bài 4. Một người nuôi một đàn vịt. Sau khi người đó bán đi 3 chục con vịt thì số vịt còn lại bằng số vịt đã bán. Hỏi trước khi bán, người đó nuôi bao nhiêu con vịt?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Phương pháp:

Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải, sau đó nối phép tính với 0 hoặc 1.

Cách giải: 

 Ta có:

1 : 1 × 0 = 1 × 0 = 0 ;

0 : 1 × 1 = 0 × 1 = 0 ;

2 × 2 : 4 = 4 : 4 = 1 ;

1 × 1 : 1 = 1 : 1 = 1 ;

9 : 3 : 3 = 3 : 3 = 1 ;

0 × 1 : 1 = 0 : 1 = 0.

Vậy ta nối như sau:

Câu 2.

Phương pháp:

\(x\) là thừa số, muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Cách giải: 

 a)    \(x\) × 1 = 0 

              \(x\) = 0 × 1

               \(x\) = 0       (S)

b)     \(x\) × 1 = 0

              \(x\) = 0 : 1

              \(x\) = 0        (Đ)

Câu 3.

Phương pháp:

- Tính giá trị 2 phép tính rồi so sánh kết quả với nhau.

- Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải: 

 Ta có:

          20 : 4 : 5 = 5 : 5 = 1 ;

          20 : 5 : 4 = 4 : 4 = 1.

Mà: 1 = 1.

Do đó:  20 : 4 : 5  =  20 : 5 : 4.

Vậy ta có kết quả như sau:

a)    20 : 4 : 5 < 20 : 5 : 4     (S)

b)    20 : 4 : 5 > 20 : 5 : 4     (S)

c)    20 : 4 : 5 = 20 : 5 : 4      (Đ)

Phần 2. Tự luận

Bài 1. 

Phương pháp:

- Để viết phép tính tìm tổng hai số ta dùng phép tính cộng.

- Để viết phép tính tìm hiệu hai số ta dùng phép tính trừ.

- Để viết phép tính tìm tích hai số ta dùng phép tính nhân.

- Để viết phép tính tìm thương hai số ta dùng phép tính chia.

Cách giải:

Cho hai số

4 và 2

5 và 1

Tổng

4 + 2 = 6

5 + 1 = 6

Hiệu

4 – 2 = 2

5 – 1 = 4

Tích

4 × 2 = 8

5 × 1 = 5

Thương

4 : 2 = 2

5 : 1 = 5

Bài 2. 

Phương pháp:

Viết 20 = 2 chục, 30 = 3 chục, … rồi thực hiện tương tự như ví dụ mẫu, sau đó điền kết quả vào mỗi phép tính.

Cách giải:

20 × 4 = 80                            30 × 3 = 90

40 × 2 = 80                            30 × 2 = 60

60 : 2 = 30                             60 : 3 = 20

90 : 3 = 30                             80 : 4 = 20

Bài 3. 

Phương pháp:

- Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

- Áp dụng tính chất:

+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

+ Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.

Cách giải:

a) 4 × 3 + 25                         b) 5 × 9 – 11

   = 12 + 25                              = 45 – 11

   = 37                                       = 34

c) 0 : 3 + 99                          d) 36 : 4 × 0

   = 0 + 99                                 = 9 × 0

   = 99                                       = 0

Bài 4. 

Phương pháp:

- Tìm số vịt còn lại: 3 chục con vịt = 30 con vịt.

- Để tìm số con vịt người đó nuôi ta lấy số con vịt còn lại cộng với số con vịt đã bán.

Cách giải:

Ta có: 3 chục con vịt = 30 con vịt.

Vì số vịt còn lại bằng số vịt đã bán nên sau khi bán người đó còn lại 30 con vịt.

Trước khi bán, người đó nuôi số con vịt là:

                   30 + 30 = 60 (con vịt)

                             Đáp số: 60 con vịt.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 2 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ 3 bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp con lớp 2 học tốt.