Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Hóa học lớp 8, Phát triển tư duy đột phá trong dạy học Hóa học 8
                        
                                                        Bài 44. Bài luyện tập 8 - Tài liệu Dạy-học Hóa 8
                                                    Bài 3 trang 91 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2>
Giải bài tập Bài 3 trang 91 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2
Đề bài
Hòa tan \(NaN{O_3}\) vào nước đến khi thu được dung dịch bão hòa ở những nhiệt độ khác nhau, giá trị thực nghiệm được ghi lại trong bảng sau
| 
 
  | 
 \({20^0}C\)  | 
 \({30^0}C\)  | 
 \({40^0}C\)  | 
 \({50^0}C\)  | 
| 
 \({m_{ct}}\) (gam)  | 
 88  | 
 144  | 
 208  | 
 285  | 
| 
 \({m_{{\rm{dd}}}}\) (gam)  | 
 188  | 
 294  | 
 408  | 
 535  | 
| 
 Độ tan S  | 
 
  | 
 
  | 
 
  | 
 
  | 
| 
 C%  | 
 
  | 
 
  | 
 
  | 
 
  | 
 Tính độ tan S và C% dung dịch bão hòa tại mỗi nhiệt độ đã cho..
Lời giải chi tiết
Tính độ tan S và C% của dung lịch ở \({20^0}C\) :
\(\eqalign{ & C\% = {{{m_{ct}}} \over {{m_{{\rm{dd}}}}}}.100 = {{88} \over {188}}.100 = 46,81\% \cr & C\% = {S \over {S + 100}}.100\cr& \Rightarrow {{88} \over {188}}.100 = {S \over {S + 100}}.100 \cr&\Rightarrow S = 88gam \cr} \)
Các nhiệt độ khác tương tự và ta thu được kết quả như sau:
| 
 
  | 
 \({20^0}C\)  | 
 \({30^0}C\)  | 
 \({40^0}C\)  | 
 \({50^0}C\)  | 
| 
 \({m_{ct}}\) (gam)  | 
 88  | 
 144  | 
 208  | 
 285  | 
| 
 \({m_{{\rm{dd}}}}\) (gam)  | 
 188  | 
 294  | 
 408  | 
 535  | 
| 
 Độ tan S  | 
 88 gam  | 
 96gam  | 
 104gam  | 
 114gam  | 
| 
 C%  | 
 46,81%  | 
 48,98%  | 
 50,98%  | 
 53,27%  | 
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
                
                                    
                                    
        



