Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Hóa học lớp 8, Phát triển tư duy đột phá trong dạy học Hóa học 8
                        
                                                        Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro
                                                    Bài 3 trang 40 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2>
Giải bài tập Bài 3 trang 40 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2.
Đề bài
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí \({H_2}\) để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt.
 a) Viết phương trình hóa học.
 b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã tham gia phản ứng.
 c) Tính thể tích khí hidro đã tham gia phản ứng ( đktc).
Lời giải chi tiết
Số mol Fe thu được là : \({n_{Fe}} = {{{m_{Fe}}} \over {{M_{Fe}}}} = {{11,2} \over {56}} = 0,2\) mol
 a) Phương trình hóa học là :
\(\eqalign{
 & 3{H_2}\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,F{e_2}{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
 \longrightarrow 2Fe + 3{H_2}O \cr 
 & {{0,2.3} \over 2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{0,2} \over 2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr} \)
Theo phương trình:
 \( \left\{ \matrix{  {n_{F{e_2}{O_3}({\rm{p)}}}} = {{0,2} \over 2} = 0,1mol \hfill \cr  {n_{{H_2}({\rm{p)}}}} = {{0,2.3} \over 2} = 0,3mol \hfill \cr}  \right.\)
b) Khối lượng sắt (III) oxit tham gia phản ứng là :
 \({m_{F{e_2}{O_3}({\rm{p)}}}} = {n_{F{e_2}{O_3}({\rm{p)}}}}.{M_{F{e_2}{O_3}}} \)\(= 0,1.160 = 16gam\) 
 c) Thể tích khí hiđro tham gia phản ứng là 
 \({V_{{H_2}({\rm{p)}}}} = 22,4.{n_{{H_2}({\rm{p)}}}} = 22,4.0,3 \)\(= 6,72\;{\rm{ lít}}\) .
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
                
                                    
                                    
        



