Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Mẫu: 861 = 800 + 60 + 1
a) 792 b) 435
c) 108 d) 96
- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.
a) Số 792 gồm 7 trăm, 9 chục và 2 đơn vị.
Vậy: 792 = 700 + 90 + 2.
b) Số 435 gồm 4 trăm, 3 chục và 5 đơn vị.
Vậy: 435 = 400 + 30 + 5.
c) Số 108 gồm 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.
Vậy: 108 = 100 + 8.
d) Số 96 gồm 9 chục và 6 đơn vị.
Vậy: 96 = 90 + 6.
Các bài tập cùng chuyên đề
Mỗi số được viết thành tổng nào?
Viết các số 139, 765, 992, 360, 607 thành tổng (theo mẫu).
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Sóc nhặt hạt dẻ rồi cất giữ như sau:
• Cứ đủ 100 hạt, sóc cho vào 1 giỏ;
• Cứ đủ 10 hạt, sóc cho vào 1 túi.
a) Hôm qua:
b) Hôm nay:
c) Nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần giỏ và
túi để cất giữ hết số hạt dẻ đó.
Đọc, viết số, biết số đó gồm:
Mỗi thùng hàng xếp lên tàu nào?
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Rô-bốt cất giữ 117 đồng vàng như sau:
• 1 hòm đựng 100 đồng vàng;
• 1 túi đựng 10 đồng vàng.
Như vậy Rô-bốt còn lại đồng vàng bên ngoài.
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).
Mẫu: 346 = 300 + 40 + 6
Tìm quả bóng cho cá heo.
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Mỗi số được viết thành tổng nào?
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
Ghép các thẻ thích hợp:
Viết theo mẫu.
Tính để tìm cá cho mỗi chú mèo.
Làm theo mẫu.
Mẫu:
Số gồm:
a) 5 trăm, 7 chục, 6 đơn vị.
b) 8 trăm, 3 đơn vị.
c) 9 trăm, 2 chục.
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Làm theo mẫu.
Mẫu:
Nối (theo mẫu).
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).
Mẫu: 239 = 200 + 30 + 9
a) 392 = ......................................
b) 309 = .....................................
c) 230 = .....................................
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Thỏ và rùa cùng thu hoạch cà rốt. Hai bạn dùng những chiếc bao và giỏ để đựng cà rốt. Mỗi bao đựng 100 củ cà rốt. Mỗi giỏ đựng 10 củ cà rốt. Những củ cà rốt còn lại thỏ thỏ và rùa sẽ ăn luôn tại chỗ.
a) Hôm qua, để đựng số cà rốt thu hoạch được, thỏ và rùa đã dùng 1 bao và 4 giỏ, sau đó hai bạn đã ăn 2 củ cà rốt tại chỗ. Như vậy, hôm qua thỏ và rùa đã thu hoạch được ..... củ cà rốt.
b) Hôm nay, hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt. Vậy để đựng cà rốt, thỏ và rùa cần .... bao và ..... giỏ. Hai bạn sẽ ăn ..... củ cà rốt tại chỗ.
Số?
Nối (theo mẫu).
Số?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Sóc dùng những chiếc bao và giỏ để đựng hạt dẻ mà mình nhặt được mỗi ngày như sau:
- Mỗi bao đựng 100 hạt dẻ.
- Mỗi giỏ đựng 10 hạt dẻ.
Tuần này, sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài.
Như vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả ............... hạt dẻ.
Viết mỗi số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
638 = ………………….. 360 = …………………….
580 = …………………. 406 = …………………….
