Đề bài

Điền số thích hợp vào ô trống.
Viết số thành tổng (theo mẫu)

98 = +
Mẫu: 52 = 50 + 2.
Đáp án
98 = +
Mẫu: 52 = 50 + 2.
Phương pháp giải

- Xác định số chục, số đơn vị của số cho trước

Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

- Viết số có hai chữ số đã cho thành tổng theo mẫu.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Số 98 gồm 9 chục và 8 đơn vị.

Do đó: 98 = 90 + 8.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 90 và 8.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Mỗi số được viết thành tổng nào?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Viết các số 139, 765, 992, 360, 607 thành tổng (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Sóc nhặt hạt dẻ rồi cất giữ như sau:

• Cứ đủ 100 hạt, sóc cho vào 1 giỏ;

• Cứ đủ 10 hạt, sóc cho vào 1 túi.

a) Hôm qua:

b) Hôm nay:

c) Nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần  giỏ và  túi để cất giữ hết số hạt dẻ đó.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đọc, viết số, biết số đó gồm:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Mỗi thùng hàng xếp lên tàu nào?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Rô-bốt cất giữ 117 đồng vàng như sau:

• 1 hòm đựng 100 đồng vàng;

• 1 túi đựng 10 đồng vàng.

Như vậy Rô-bốt còn lại  đồng vàng bên ngoài.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).

           Mẫu: 346 = 300 + 40 + 6

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm quả bóng cho cá heo.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Mỗi số được viết thành tổng nào?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Ghép các thẻ thích hợp:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Viết theo mẫu.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Mẫu: 861 = 800 + 60 + 1

a) 792                                   b) 435

c) 108                                   d) 96

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính để tìm cá cho mỗi chú mèo.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Làm theo mẫu.

Mẫu:

Số gồm:

a) 5 trăm, 7 chục, 6 đơn vị.

b) 8 trăm, 3 đơn vị.

c) 9 trăm, 2 chục.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Làm theo mẫu.

Mẫu:

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Nối (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).

Mẫu: 239 = 200 + 30 + 9

a) 392 = ......................................

b) 309 = .....................................

c) 230 = .....................................

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Thỏ và rùa cùng thu hoạch cà rốt. Hai bạn dùng những chiếc bao và giỏ để đựng cà rốt. Mỗi bao đựng 100 củ cà rốt. Mỗi giỏ đựng 10 củ cà rốt. Những củ cà rốt còn lại thỏ thỏ và rùa sẽ ăn luôn tại chỗ.

a) Hôm qua, để đựng số cà rốt thu hoạch được, thỏ và rùa đã dùng 1 bao và 4 giỏ, sau đó hai bạn đã ăn 2 củ cà rốt tại chỗ. Như vậy, hôm qua thỏ và rùa đã thu hoạch được ..... củ cà rốt.

b) Hôm nay, hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt. Vậy để đựng cà rốt, thỏ và rùa cần .... bao và ..... giỏ. Hai bạn sẽ ăn ..... củ cà rốt tại chỗ.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Nối (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Sóc dùng những chiếc bao và giỏ để đựng hạt dẻ mà mình nhặt được mỗi ngày như sau:

  • Mỗi bao đựng 100 hạt dẻ.
  • Mỗi giỏ đựng 10 hạt dẻ.

Tuần này, sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài.

Như vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả ............... hạt dẻ.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Viết mỗi số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

638 = …………………..                                360 = …………………….

580 = ………………….                                 406 = …………………….

Xem lời giải >>