Đề bài

Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
A. Phenol.               B. Ethanol.              C. Toluene.             D. Glycerol.

Phương pháp giải

dựa theo tính chất vật lý của phenol.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đáp án A.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Quan sát các hợp chất phenol, cho biết đặc điểm của nhóm OH giống và khác nhóm OH trong phân tử alcohol như thế nào.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Quan sát công thức cấu tạo của phenol, cho biết các vị trí giàu mật độ electron trong vòng benzene. Nhóm phenyl hút electron, làm ảnh hưởng như thế nào đến liên kết O-H?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chất nào sau đây thuộc loại phenol?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đọc thông tin trong Bảng 17.1 và Hình 17.2, so sánh nhiệt độ nóng chảy của phenol với các hợp chất còn lại. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Aspirin được sử dụng để hạ sốt và giảm đau nhẹ đến trung bình do tình trạng đau nhức cơ, răng, cảm lạnh đau đầu và sưng tấy do viêm khớp. Phương trình hoá học điều chế aspirin từ salicylic acid được biểu diễn như sau:

 

a) Salicylic acid chứa những nhóm chức nào?

b) Nhóm chức nào của salicylic acid đã tham gia phản ứng trên?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho các chất có công thức sau: C6H5OH, C6H5CH3, C6H5Cl và các giá trị nhiệt độ sôi (không theo thứ tự là 110,6 °C, 131,7 °C, 181,8 °C. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Nhận xét đặc điểm cấu tạo của phân tử phenol về nhóm chức và gốc hydrocarbon. Từ đó dự đoán về tính chất hoá học ở nhóm chức (so sánh với alcohol) và ở gốc hydrocarbon (so sánh với benzene).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong các chất có công thức sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Rutin có nhiều trong hoa hoè. Rutin có tác dụng làm bền vững thành mạch, chống co thắt, chống phóng xạ tia X, chống viêm cầu thận cấp. Rutin có công thức phân tử C27H30O16 và công thức cấu tạo như bên:

 

a) Phân tử rutin có bao nhiêu nhóm OH alcohol và bao nhiêu nhóm –OH phenol?

b) Có hai phương pháp tách rutin từ hoa hoè như sau:

Phương pháp 1: Hoa hoè xử lí bằng dung dịch sodium hydroxyde. Lọc, acid hoá phần nước lọc, thu được rutin.

Phương pháp 2: Chiết rutin từ hoa hoè bằng nước nóng sau đó để nguội, rutin sẽ tách ra.

Em hãy cho biết mỗi phương pháp trên đã dựa vào tính chất nào của rutin.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tính chất của phenol?

A. Phenol là chất rắn, không màu hoặc màu hồng nhạt.

B. Phenol gây bỏng khi tiếp xúc với da, gây ngộ độc qua đường miệng.

C. Phenol không tan trong nước, nhưng tan trong ethanol.

D. Phenol có tính acid mạnh hơn ethanol.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở thể rắn là

A. ethanol.B. benzene.C. phenol.D. toluene.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn và độ tan trong nước kém hơn ethanol.

B. Dẫn xuất halogen của hydrocarbon không tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước ở 66 °C.

C. Theo chiều tăng phân tử khối, nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen tăng từ F đến I.

D. Độ tan của các alcohol có cùng số nhóm –OH giảm khi mạch carbon tăng.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong số các chất sau, chất tan trong nước ở điều kiện thường là

A. C2H5OH.                  B. C2H5Cl.                    C. C6H5OH.                  D. C6H5Cl.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho các phát biểu sau về phenol:

(1) Phenol tan một phần trong nước ở điều kiện thường.

(2) Phenol tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường.

(3) Phenol tan tốt trong nước khi đun nóng.

(4) Nhiệt độ nóng chảy của phenol cao hơn ethanol.

(5) Phenol có tính độc và có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da nên cần phải cẩn thận khi sử dụng.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                              B. 3.                              C. 4.                              D. 5.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. Chloroethane.          B. Methanol.                 C. Ethanol.                    D. Phenol.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>