Nhận xét đặc điểm cấu tạo của phân tử phenol về nhóm chức và gốc hydrocarbon. Từ đó dự đoán về tính chất hoá học ở nhóm chức (so sánh với alcohol) và ở gốc hydrocarbon (so sánh với benzene).
Tính chất hóa học của phenol: Tính acid yếu; Phản ứng thế nguyên tử H của nhân thơm.
Trong phân tử phenol, nhóm –OH liên kết trực tiếp với vòng benzene. Chính nhờ có sự liên kết này, vòng benzene trở thành nhóm hút electron, làm giảm mật độ electron ở nguyên tử oxygen và tăng sự phân cực của liên kết O−H (so với trong phân tử alcohol); đồng thời làm tăng mật độ electron trong vòng benzene, nhất là ở các vị trí ortho và para.
Phenol có tính acid mạnh hơn alcohol và phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzene ở phenol xảy ra dễ hơn benzene.
Các bài tập cùng chuyên đề
Quan sát các hợp chất phenol, cho biết đặc điểm của nhóm OH giống và khác nhóm OH trong phân tử alcohol như thế nào.
Quan sát công thức cấu tạo của phenol, cho biết các vị trí giàu mật độ electron trong vòng benzene. Nhóm phenyl hút electron, làm ảnh hưởng như thế nào đến liên kết O-H?
Chất nào sau đây thuộc loại phenol?
Đọc thông tin trong Bảng 17.1 và Hình 17.2, so sánh nhiệt độ nóng chảy của phenol với các hợp chất còn lại. Giải thích.
Aspirin được sử dụng để hạ sốt và giảm đau nhẹ đến trung bình do tình trạng đau nhức cơ, răng, cảm lạnh đau đầu và sưng tấy do viêm khớp. Phương trình hoá học điều chế aspirin từ salicylic acid được biểu diễn như sau:
a) Salicylic acid chứa những nhóm chức nào?
b) Nhóm chức nào của salicylic acid đã tham gia phản ứng trên?
Cho các chất có công thức sau: C6H5OH, C6H5CH3, C6H5Cl và các giá trị nhiệt độ sôi (không theo thứ tự là 110,6 °C, 131,7 °C, 181,8 °C. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.
Trong các chất có công thức sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Rutin có nhiều trong hoa hoè. Rutin có tác dụng làm bền vững thành mạch, chống co thắt, chống phóng xạ tia X, chống viêm cầu thận cấp. Rutin có công thức phân tử C27H30O16 và công thức cấu tạo như bên:
a) Phân tử rutin có bao nhiêu nhóm OH alcohol và bao nhiêu nhóm –OH phenol?
b) Có hai phương pháp tách rutin từ hoa hoè như sau:
Phương pháp 1: Hoa hoè xử lí bằng dung dịch sodium hydroxyde. Lọc, acid hoá phần nước lọc, thu được rutin.
Phương pháp 2: Chiết rutin từ hoa hoè bằng nước nóng sau đó để nguội, rutin sẽ tách ra.
Em hãy cho biết mỗi phương pháp trên đã dựa vào tính chất nào của rutin.
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
A. Phenol. B. Ethanol. C. Toluene. D. Glycerol.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tính chất của phenol?
A. Phenol là chất rắn, không màu hoặc màu hồng nhạt.
B. Phenol gây bỏng khi tiếp xúc với da, gây ngộ độc qua đường miệng.
C. Phenol không tan trong nước, nhưng tan trong ethanol.
D. Phenol có tính acid mạnh hơn ethanol.
Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở thể rắn là
A. ethanol.B. benzene.C. phenol.D. toluene.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn và độ tan trong nước kém hơn ethanol.
B. Dẫn xuất halogen của hydrocarbon không tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước ở 66 °C.
C. Theo chiều tăng phân tử khối, nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen tăng từ F đến I.
D. Độ tan của các alcohol có cùng số nhóm –OH giảm khi mạch carbon tăng.
Trong số các chất sau, chất tan trong nước ở điều kiện thường là
A. C2H5OH. B. C2H5Cl. C. C6H5OH. D. C6H5Cl.
Cho các phát biểu sau về phenol:
(1) Phenol tan một phần trong nước ở điều kiện thường.
(2) Phenol tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường.
(3) Phenol tan tốt trong nước khi đun nóng.
(4) Nhiệt độ nóng chảy của phenol cao hơn ethanol.
(5) Phenol có tính độc và có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da nên cần phải cẩn thận khi sử dụng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Chloroethane. B. Methanol. C. Ethanol. D. Phenol.
Phát biểu nào sau đây không đúng?