Đề bài

2. Work in pairs. What do your family members do to relax? Compare your answers with another pair.

(Làm việc theo cặp. Các thành viên trong gia đình bạn làm gì để thư giãn? So sánh câu trả lời của bạn với bạn cặp của mình.)

Lời giải chi tiết :

A: What do your family members do to relax?

B: Because of each member’s busy schedule, my family is usually free on weekends. Around that time, we often go camping at a place near our house. We will cook, play games and talk to each other. There’s a lake at the campsite so we sometimes go there to fish. This is our favourite outdoor activity. It not only helps us to reduce stress but also makes our family closer and know more about each other.

What about your family?

A: My parents love sports so they often choose to play sports to help them relax. Whenever they have time, they will pick the most suitable place for the whole family to play sports together. One of their favourite sports is badminton, which both improves health and relieves stress and relaxes the mind. What I like most about this activity is that I can wear trendy sportswear and run around on the badminton court.

B: Oh! Sound interesting.

(A: Các thành viên gia đình bạn làm gì để thư giãn vậy?

B: Bởi vì lịch trình bận rộn của mỗi thành viên trong gia đình nên gia đình tôi thường chỉ rảnh vào cuối tuần. Vào khoảng thời gian đó, chúng tôi thường đi cắm trại ở một nơi gần nhà. Chúng tôi sẽ cùng nhau nấu ăn, chơi trò chơi và nói chuyện với nhau. Ở nơi cắm trại có hồ nên thi thoảng gia đình tôi ra đó để câu cá. Đây là hoạt động ngoài trời yêu thích của chúng tôi. Nó không chỉ giúp chúng tôi giải tỏa căng thẳng mà còn có thể khiến gia đình tôi gần gũi và hiểu nhau hơn.

Còn gia đình của bạn thì sao?

A: Bố mẹ tôi yêu thể thao nên họ thường chọn cách chơi thể thao để giúp họ thư giãn. Mỗi khi có thời gian là họ sẽ lựa chọn địa điểm phù hợp nhất để cả nhà có thể cùng chơi thể thao với nhau. Một trong những môn thể thao mà họ yêu thích đó là cầu lông, vừa nâng cao sức khỏe lại giải tỏa căng thẳng, thư giãn đầu óc. Điều mà tôi thích nhất đó là tôi có thể mặc những bộ đồ thể thao hợp thời và chạy nhảy trên sân cầu lông.

B: Ồ! Nghe tuyệt đấy.)

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

11. Draw your family tree and talk about your family.

(Vẽ “cây” gia đình của bạn và trình bày về nó.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Use the adjectives in Exercise 2 to talk about your friends and family members as in the example.

(Sử dụng các tính từ trong Bài tập 2 để nói về bạn bè và các thành viên trong gia đình của bạn như trong ví dụ.)

A: What is your best friend like?

(Bạn tốt nhất của bạn như thế nào?)

B: He’s cheerful. He smiles a lot. 

(Anh ấy vui vẻ. Anh ấy cười rất nhiều.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Value (Giá trị)

Friendship (Tình bạn)

5. “A friend in need is a friend indeed.” Discuss in groups.

(Một người bạn đang cần là một người bạn thực sự.” Thảo luận theo nhóm.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. In pairs, ask and answer about your family members. Then tell the class about your partner’s family.

(Theo từng nhóm đôi, hỏi và trả lời về những thành viên trong gia đình. Sau đó hãy nói với cả lớp về gia đình của bạn mình.)

Girl 1: What’s your mum’s name? (Mẹ của bạn tên gì?)

Girl 2: My mum’s name is Linh. (Mẹ mình tên Linh.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

5. Work in groups of three. Ask and answer about each other’s hobbies and interests. Complete the table below and then report to the class.

(Làm việc theo nhóm 3 người. Hỏi và trả lời về sở thích và điều mà bạn cùng nhóm quan tâm. Hoàn thành bảng bên dưới và sau đó báo cáo trước cả lớp.)

Names (Tên)

Hobbies and interests (Sở thích và quan tâm)

 

 

 

 

 

 

Minh’s hobbies are taking photos and listening to music.

(Sở thích của Minh là chụp ảnh và nghe nhạc.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

 1. In groups, do the quiz. Use the texts in lessons 0.1 - 0.4 to help you.

(Làm việc theo nhóm, giải câu đố. Sử dụng những văn bản từ bài 0.1 - 0.4 để hỗ trợ bạn.)

How much can you remember?

(Bạn có thể nhớ được bao nhiêu?)

1. Who is Mrs. Dung? (Bà Dung là ai?)

2. Where does Nam live? (Nam sống ở đâu?)

3. Can Kim sing? (Kim có thể hát không?)

4. How old is Mai? (Mai bao nhiêu tuổi?)

5. What is Nam’s dad’s job? (Công việc của bố của Nam là gì?)

6. Has Mai got any brothers or sisters? (Mai có anh em trai hay chị em gái nào không?) 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1. Look at the photo. What are the family members doing?

(Nhìn vào bức ảnh. Các thành viên trong gia đình đang làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

6. Work in groups of four. Vote for the top three exciting activities that a family can do. Then share with your class.

(Làm việc theo nhóm 4 người. Bình chọn cho 3 hoạt động thú vị nhất mà một gia đình có thể làm. Sau đó chia sẻ với cả lớp của bạn.)

The top three exciting activities in my family are ….

(Hoạt động thú vị nhất trong gia đình tôi là)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

1. Tell your partner about the personalities of two people in your family.

(Nói với bạn cặp của mình về tính cách của 2 người trong gia đình bạn.)

My brother is always happy. My cousin is kind.

(Anh trai tôi luôn luôn vui vẻ. Em họ tôi rất tốt bụng.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

 5. In pairs, choose three adjectives from the Vocabulary box to describe:

  • your personality
  • your partner's personality
  • the personality of a perfect friend
  • the personality of a famous person you like / don't like

(Làm việc theo cặp, chọn 3 tính từ từ Bảng từ mới để miêu tả:

  • Tính cách
  • Tính cách của bạn cặp
  • Tính cách của một người bạn hoàn hảo
  • Tính cách của một người nổi tiếng mà bạn thích / không thích)

I'm chatty, …

(Tôi thích nói chuyện …)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

6. Work in pairs. Student A, use the information below to give and respond to news. Student B, look at page 102.

(Làm việc theo cặp. Học sinh A, sử dụng thông tin bên dưới để đưa ra và phản hồi tin tức. Học sinh B, nhìn vào trang 102.)

Student A

1. Greet Student B and ask what's new in his / her life.

2. Listen and respond to Student B's news.

3. Give your news:

• you're learning how to make webpages.

• your computer isn't working at the moment.

(Học sinh A

1. Chào hỏi học sinh B và hỏi thăm có điều gì mới trong cuộc sống của anh ấy / cô ấy.

2. Nghe và phản hồi thông tin mới của học sinh B.

3. Đưa ra những tin mới của bạn:

• Bạn đang học cách để tạo trang web.

• Máy tính của bạn đang không hoạt động.)

Xem lời giải >>