Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam VBT Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều>
Lựa chọn đáp án đúng trong các câu hỏi từ 1 đến 3.
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 13 VBT Lịch Sử và Địa Lí 5 Cánh diều
Đặc điểm nào dưới đây đúng với dân cư nước ta?
A. Rất đông dân, đúng thứ 1 trong khu vực Đông Nam Á.
B. Rất đông dân, đứng thứ 2 trong khu vực Đông Nam Á.
C. Đông dân, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á.
D. Đông dân, đứng thứ 4 trong khu vực Đông Nam Á.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 13 VBT Lịch Sử và Địa Lí 5 Cánh diều
Ý nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của dân số tăng nhanh?
A. Tạo được nguồn lao động dồi dào và dự trữ lao động lớn.
B. Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên thiên nhiên.
C. Chất lượng cuộc sống của người dân khó được nâng cao.
D. Gia tăng ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Dân số tăng nhanh tạo ra nguồn lao động dồi dào và dự trữ lao động lớn.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 13 VBT Lịch Sử và Địa Lí 5 Cánh diều
Dân cư Việt Nam phân bố
A. khá đồng đều giữa đồng bằng, ven biển và miền núi.
B. khá đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
C. chưa hợp lí; dân cư tập trung đông ở miền núi, thưa ở đồng bằng và ven biển.
D. chưa hợp lí; dân cư tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa ở miền núi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Dân cư Việt Nam phân bố chưa hợp lí; dân cư tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa ở miền núi.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 13 VBT Lịch Sử và Địa Lí 5 Cánh diều
Ghép các từ và số cho sẵn vào chỗ chấm (.....) trong các câu sau cho phù hợp.
a) Phân bố dân cư chưa hợp lí ở Việt Nam gây ...(1)... cho việc khai thác ..(2)... và sử dụng ...(3)....
b) Việt Nam có ...(4)... dân tộc. Dân tộc ...(5)... có số dân đông nhất.
Lời giải chi tiết:
(1) – A
(2) – D
(3) – E
(4) – B
(5) – C
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 14 VBT Lịch Sử và Địa Lí 5 Cánh diều
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
a) Tính số dân tăng lên trung bình mỗi năm của Việt Nam trong giai đoạn 1989 – 2021, đơn vị tính là người.
b) Nêu nhận xét về gia tăng dân số của Việt Nam trong giai đoạn 1989-2021.
Lời giải chi tiết:
a) Số dân tăng trung bình mỗi năm là 1 067 000 người.
b) Nhận xét: Trong giai đoạn 1989 - 2021, dân số Việt Nam tăng nhanh. Trung bình mỗi năm tăng trên 1 triệu người.
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 14 VBT Lịch Sử và Địa Lí 5 Cánh diều
Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý dưới đây để thấy được hậu quả của dân số tăng nhanh ở Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 14 VBT Lịch Sử và Địa Lí 5 Cánh diều
Theo em, cần có những biện pháp nào để hạn chế những khó khăn do phân bố dân cư chưa hợp lí ở Việt Nam?
Lời giải chi tiết:
Biện pháp để hạn chế những khó khăn do phân bố dân cư chưa hợp lí ở Việt Nam:
- Điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các khu vực, như chính sách di dân từ đồng bằng lên miền núi để giảm bớt số dân đông ở đồng bằng.
- Phát triển kinh tế ở miền núi để thu hút lao động đến miền núi.
Câu 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 14 VBT Lịch Sử và Địa Lí 5 Cánh diều
Hãy nêu một số việc em cần làm để thể hiện sự tôn trọng đối với tính đa dạng văn hoá của các dân tộc Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
Một số việc em cần làm để thể hiện sự tôn trọng đối với tính đa dạng văn hóa của các dân tộc Việt Nam như:
- Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa (ngôn ngữ, tiềng nói, trang phục, phong tục tập quán,...) của các dân tộc.
- Khuyến khích mọi người bảo vệ, giữ gìn, phát huy giá trị văn hóá truyền thống của từng dân tộc.
- Mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình trong các dịp lễ, tết,...
- Bảo vệ các công trình văn hoá, lịch sử,...
- Không chế nhạo, khinh chê,... các giá trị văn hóa của bất kì dân tộc nào.
Câu 9
Trả lời câu hỏi 9 trang 14 VBT Lịch Sử và Địa Lí 5 Cánh diều
Sưu tầm và kể một câu chuyện về tình đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
Học sinh sưu tầm và kể chuyện.
(*) Tham khảo:
Năm 2020, đại dịch Covid-19 bùng phát dữ dội trên toàn thế giới, Việt Nam cũng không ngoại lệ. Trước tình hình nguy cấp, tinh thần đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã được thể hiện một cách mạnh mẽ và rõ rệt.Chính phủ Việt Nam đã nhanh chóng triển khai các biện pháp phòng chống dịch hiệu quả, bao gồm truy vết, khoanh vùng, dập dịch, cách ly y tế, tiêm chủng,... Các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp và cá nhân trên cả nước cũng tích cực chung tay góp sức phòng chống dịch bệnh. Nhiều quỹ hỗ trợ được thành lập để quyên góp và trao tặng các nhu yếu phẩm cho người dân khó khăn. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã thể hiện tinh thần đoàn kết thông qua sự hỗ trợ lẫn nhau trong những lúc khó khăn. Các dân tộc anh em giúp đỡ lẫn nhau vượt qua đại dịch.Tinh thần đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc đẩy lùi đại dịch Covid-19. Nhờ sự chung tay góp sức của tất cả mọi người, Việt Nam đã trở thành một trong những quốc gia thành công nhất trong việc kiểm soát dịch bệnh.


Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập học kì II VBT Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 24: Xây dựng thế giới hoà bình VBT Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 23: Xây dựng thế giới xanh - sạch - đẹp VBT Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 22: Một số nền văn minh nổi tiếng thế giới VBT Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 21: Dân số và các chủng tộc trên thế giới VBT Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Ôn tập học kì II VBT Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 24: Xây dựng thế giới hoà bình VBT Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 23: Xây dựng thế giới xanh - sạch - đẹp VBT Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 22: Một số nền văn minh nổi tiếng thế giới VBT Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 21: Dân số và các chủng tộc trên thế giới VBT Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều