Giải SBT Địa lí 9 CTST hay, chi tiết Chương 1: Địa lí dân cư Việt Nam

Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư - SBT Địa lí 9 Chân trới sáng tạo


Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 1. Ý nào dưới đây đúng với khu vực đồng bằng nước ta?

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài tập 1

Bài tập 1 trang 9: 

Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

1. Ý nào dưới đây đúng với khu vực đồng bằng nước ta?

A. Chiếm 1/4 diện tích và 1/4 dân số.

B. Chiếm 1/4 diện tích và 3/4 dân số.

C. Chiếm 3/4 diện tích và 3/4 dân số.

D. Chiếm 3/4 diện tích và 1/4 dân số.

2. Tỉ lệ dân thành thị nước ta

A. thấp, có xu hướng tăng.

B. cao, có xu hướng tăng.

C. thấp, có xu hướng giảm.

D. cao, có xu hướng giảm.

3. Đô thị trực thuộc tỉnh ở nước ta (năm 2021) là

A. Hà Nội, Hải Phòng, Huế.

B. Hải Phòng, Vĩnh, Huế.

C. Vinh, Huế, Thanh Hoá.

D. Hà Nội, Vinh, Huế.

4. Quần cư thành thị nước ta

A. có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông.

B. hoạt động kinh tế chủ đạo là nông nghiệp.

C. tập trung thành các làng, bản, thôn, ấp.

D. có mật độ dân số ở nội thành thấp hơn ngoại thành.

Lời giải chi tiết:

1. B. Chiếm 1/4 diện tích và 3/4 dân số.

2. A. thấp, có xu hướng tăng.

3. C. Vinh, Huế, Thanh Hoá.

4. A. có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông.

Bài tập 2

Bài tập 2 trang 9

Dựa vào hình 2 trang 134 trong SGK, hãy hoàn thành thông tin vào bảng dưới đây.

Lời giải chi tiết:

Thông tin

Tên đô thị, tỉnh, thành phố

Các đô thị có số dân trên 1 triệu người

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ

Tỉnh, thành phố có mật độ dân số trên 1.000 người/km²

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bắc Ninh, Đà Nẵng, Hải Phòng

Tỉnh, thành phố có mật độ dân số dưới 100 người/km²

Lai Châu, Sơn La, Đắk Nông, Kon Tum

Bài tập 3

Bài tập 3 trang 10:

Dựa vào bảng số liệu và thực hiện các yêu cầu.

1. Tính tổng số dân, tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn so với số dân toàn vùng năm 2018 và 2021; sau đó điền kết quả vào các ô tương ứng trong bảng dưới đây.

Quy mô và tỉ lệ dân thành thị, nông thôn phân theo vùng ở nước ta, năm 2018 và 2021

(Đơn vị: nghìn người)

2. Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị của các vùng kinh tế nước ta, năm 2018 và 2021.

Lời giải chi tiết:

1. HS tự tính toán

2. Sự gia tăng tỉ lệ dân thành thị trên toàn quốc cho thấy quá trình đô thị hóa và chuyển dịch kinh tế - xã hội đang được đẩy mạnh. Tuy nhiên, sự chênh lệch rõ rệt giữa các vùng, đặc biệt là sự phát triển không đồng đều ở các vùng nông thôn và miền núi, cho thấy cần có các chính sách điều chỉnh nhằm thúc đẩy phát triển đồng đều hơn.

Bài tập 4

Bài tập 4 trang 11: 

Hãy sưu tầm hình ảnh, thông tin về một đô thị tại địa phương em sinh sống và hoàn thành bảng dưới đây.

Tên đô thị:……………

Lời giải chi tiết:

Tên đô thị: Hà Nội

 

Vị trí địa lý: Nằm ở phía Bắc Việt Nam, Hà Nội là thủ đô của đất nước, thuộc đồng bằng sông Hồng, có vị trí giao thông thuận lợi với các tỉnh miền Bắc và miền Trung.

Diện tích: 3.358,6 km²

Quy mô dân số: Khoảng 8 triệu người (theo thống kê năm 2023)

Mật độ dân số: Khoảng 2.380 người/km²

Điểm nổi bật của đô thị: Hà Nội nổi bật với nhiều di tích lịch sử, văn hóa như Hồ Hoàn Kiếm, Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Văn Miếu – Quốc Tử Giám, và những lễ hội truyền thống đặc sắc. Đây cũng là trung tâm chính trị, kinh tế, và văn hóa của Việt Nam.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí