Máu chảy ruột mềm.


Thành ngữ ý chỉ tình cảm thân thiết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, chia ngọt sẻ bùi với nhau giữa những con người có chung máu mủ ruột thịt.

Giải thích thêm
  • Ruột: bộ phận bên trong bụng con người..

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, tác giả mượn sự tương đồng giữa máu và ruột, cứ hễ máu chảy thì ruột mềm để ẩn dụ cho mối quan hệ gần gũi, keo sơn giữa những người thân.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Dù rất giận con, nhưng vì máu chảy ruột mềm nên người cha vẫn luôn yêu thương, nâng đỡ cho con.

  • Anh em như máu chảy ruột mềm, phải luôn săn sóc, bên cạnh nhau khi khó khăn, vất vả.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Anh em giọt máu sẻ đôi.

  • Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Anh em khinh trước, làng nước khinh sau.

  • Anh em ghét nhau, ốm đau tìm đến.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm