Giải vở bài tập toán lớp 3 tập 1, tập 2 Chương 5 : Ôn tập cuối năm

Bài 163 : Ôn tập về hình học


Giải bài tập 1, 2, 3 trang 92, 93 VBT toán 3 bài 163 : Ôn tập về hình học tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

- Trong hình bên có các góc vuông là : ...

- M là trung điểm của đoạn thẳng ...

   N là trung điểm của đoạn thẳng ...

b) Xác định trung điểm I của đoạn thẳng MN, trung điểm K của đoạn thẳng CD (bằng cách đánh dấu rồi ghi tên điểm đó trên hình vẽ). 

Phương pháp giải:

- Dùng ê ke, kiểm tra các góc trong hình và liệt kê góc vuông.

- Trung điểm của một đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai điểm đầu mút của đoạn thẳng đó.

- Dùng bút chì, đánh dấu trung điểm của đoạn thẳng MN và CD.

Lời giải chi tiết:

a)  - Trong hình bên có các góc vuông là : Góc vuông đỉnh C, cạnh CM, CD. Góc vuông đỉnh D, cạnh DC, DN. Góc vuông đỉnh N, cạnh ND, NM. Góc đỉnh M, cạnh MN, MC. Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AE.

- M là trung điểm của đoạn thẳng BC

  N là trung điểm của đoạn thẳng ED

b)

Bài 2

Tính chu vi hình tam giác ABC, hình vuông MNPQ, hình chữ nhật EGHK (có kích thước như hình vẽ). Em có nhận xét gì về chu vi các hình đó ?

 

Phương pháp giải:

- Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó (cùng đơn vị đo)

- Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.

- Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

- So sánh giá trị chu vi của các hình vừa tính được.

Lời giải chi tiết:

Chu vi hình tam giác ABC là :

    12 + 12 + 12 = 36 (cm)

Chu vi hình vuông MNPQ là :

    9 ⨯ 4 = 36 (cm)

Chu vi hình chữ nhật EGHK là :

   (10 + 8) ⨯ 2 = 36 (cm)

Ba hình trên đều có chu vi bằng nhau và bằng 36cm.

Bài 3

Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết độ dài cạnh hình vuông là 25cm, chiều dài hình chữ nhật là 36cm.

a) Tính chu vi hình vuông.

b) Tính chiều rộng hình chữ nhật. 

Phương pháp giải:

- Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.

- Tìm nửa chu vi hình chữ nhật.

- Lấy nửa chu vi hình chữ nhật trừ đi chiều dài.

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi hình vuông là :

             25 ⨯ 4 = 100 (cm)

b) Vì hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi nên chu vi hình chữ nhật là 100cm.

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

           100 : 2 = 50 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là :

            50 – 36 = 14 (cm)

                           Đáp số : a) 100cm ;

                                        b) 14cm. 

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.5 trên 53 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.