Bài 86 : Luyện tập chung


Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 102 VBT toán 2 bài 86 : Luyện tập chung tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

48 + 48                      92 - 37

62 + 38                     100 - 43

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Ghi kết quả tính:

\(\eqalign{
& 15 - 7 + 8 = ..... \cr 
& 6 + 7 - 9 = ..... \cr 
& 12 - 5 + 7 = ..... \cr} \)                \(\eqalign{& 17 - 9 + 8 = ..... \cr & 9 + 6 - 7 = ..... \cr & 14 - 5 + 3 = ..... \cr} \)

\(\eqalign{
& 8 + 8 - 9 = ..... \cr 
& 17 - 8 + 6 = ..... \cr 
& 6 + 9 - 9 = ..... \cr} \)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống. 

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& 15 - 7 + 8 = 16 \cr 
& 6 + 7 - 9 = 4 \cr 
& 12 - 5 + 7 = 14 \cr} \)                    \(\eqalign{& 17 - 9 + 8 = 16 \cr & 9 + 6 - 7 = 8 \cr & 14 - 5 + 3 = 12 \cr} \)

\(\eqalign{
& 8 + 8 - 9 = 7 \cr 
& 17 - 8 + 6 = 15 \cr 
& 6 + 9 - 9 = 6 \cr} \)

Bài 3

Viết số thích hợp vào ô trống

a)

Số hạng

45

24

35

 

Số hạng

5

 

35

56

Tổng

 

84

 

96

b)

Số bị trừ

56

 

79

100

Số trừ

19

28

 

28

Hiệu

 

35

39

 

Phương pháp giải:

a) Muốn tìm tổng ta lấy hai số hạng cộng với nhau.

    Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

b) Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

    Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

    Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 

Lời giải chi tiết:

a)

Số hạng

45

24

35

40

Số hạng

5

60

35

56

Tổng

50

84

70

96

b)

Số bị trừ

56

63

79

100

Số trừ

19

28

40

28

Hiệu

37

35

39

72

Bài 4

Thùng bé có 22kg sơn, thùng to có nhiều hơn thùng bé 8kg sơn. Hỏi thùng to có bao nhiêu ki-lô-gam sơn ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Muốn tìm lời giải ta lấy khối lượng của thùng bé cộng thêm 8kg. 

Lời giải chi tiết:

Thùng to nặng số ki-lô-gam là:

22 + 8 = 30 (kg)

Đáp số: 30kg.

Bài 5

Hãy kéo dài đoạn thẳng AB theo chiều mũi tên để được đoạn thẳng AC dài 1dm.

Phương pháp giải:

- Vận dụng kiến thức : 1dm = 10cm.

- Dùng thước kẻ, đo độ dài đoạn thẳng AB đang có sẵn.

- Dùng thước kẻ và bút chì, kéo dài AB về phía theo chiều mũi tên, sao cho đoạn thẳng tạo thành bằng 10cm.

Lời giải chi tiết:

 Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.8 trên 5 phiếu

>> Xem thêm

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 2 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ 3 bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp con lớp 2 học tốt.