Câu hỏi
Giải phương trình và rút gọn biểu thức trong những bài tập sau
Câu 1: Giải phương trình sau: \(\sqrt {36{x^2} - 12x + 1} = 2\).
- A \(x = - \frac{1}{6},x = \frac{-1}{2}\)
- B \(x = - \frac{1}{6},x = \frac{1}{2}\)
- C \(x = \frac{1}{6},x = \frac{1}{2}\)
- D \(x = \frac{1}{6},x = \frac{-1}{2}\)
Phương pháp giải:
Bình phương hai vế, sau đó đưa về phương trình tích.
Lời giải chi tiết:
ĐKXĐ: \(36{x^2} - 12x + 1 \ge 0 \Leftrightarrow {\left( {6x - 1} \right)^2} \ge 0\) (luôn đúng với mọi \(x \in \mathbb{R}\))
\[\begin{array}{l}\sqrt {36{x^2} - 12x + 1} = 2 \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {6x - 1} \right)}^2}} = 2\\ \Leftrightarrow \left| {6x - 1} \right| = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}6x - 1 = 2\\6x - 1 = - 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}6x = 3\\6x = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2}\\x = - \frac{1}{6}\end{array} \right..\end{array}\]
Vậy phương trình đã cho có nghiệm:\(x = - \frac{1}{6},x = \frac{1}{2}\)
Câu 2: Rút gọn: \(A = \frac{x}{{\sqrt x - 1}} - \frac{{2x - \sqrt x }}{{x - \sqrt x }}\) ( với \(x > 0,x \ne 1\)).
- A \(A= -\sqrt x + 1\)
- B \(A= -\sqrt x - 1\)
- C \(A= \sqrt x + 1\)
- D \(A= \sqrt x - 1\)
Phương pháp giải:
Phân tích tử số và mẫu số của phân thức thứ hai thành nhân tử để rút gọn.
Lời giải chi tiết:
ĐKXĐ: \(x > 0,x \ne 1\) . Với điều kiện trên ta có:
\(\begin{array}{l}A = \frac{x}{{\sqrt x - 1}} - \frac{{2x - \sqrt x }}{{x - \sqrt x }} = \frac{x}{{\sqrt x - 1}} - \frac{{\sqrt x \left( {2\sqrt x - 1} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}\\\;\;\; = \frac{x}{{\sqrt x - 1}} - \frac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 1}} = \frac{{x - \left( {2\sqrt x - 1} \right)}}{{\sqrt x - 1}}\\\;\;\; = \frac{{{{\left( {\sqrt x } \right)}^2} - 2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} = \frac{{{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}}}{{\sqrt x - 1}} = \sqrt x - 1.\end{array}\)
Vậy \(A = \frac{x}{{\sqrt x - 1}} - \frac{{2x - \sqrt x }}{{x - \sqrt x }} = \sqrt x - 1\)