Câu hỏi
Cho ΔABC nội tiếp đường tròn (C), đường phân giác trong và ngoài của ∠A cắt đường tròn (C) lần lượt tại M(0;−3),N(−2;1). Tọa độ các điểm B,C biết đường thẳng BC đi qua E(2;−1) và Ccó hoành độ dương là
- A B(−2;3),C(65;−75)
- B B(−2;−3),C(65;75)
- C B(2;3),C(−65;75)
- D B(−2;−3),C(65;−75)
Phương pháp giải:
+) AN⊥AM (t.c phân giác của hai góc kề bù) ⇒ đường tròn (C) sẽ có tâm I(−1;−1) là trung điểm MN, bán kính R=MN2=√5 ⇒(C):(x+1)2+(y+1)2=5
+) Để tìm tọa độ B,C ta cần thiết lập phương trình đường thẳng BC rồi cho giao với đường tròn (C).
Lời giải chi tiết:
Ta có AM,AN là hai đường phân giác trong và ngoài của ∠A⇒AM⊥AN (tính chất các đường phân giác của một góc).
⇒∠MAN=900 ⇒MN là đường kính của đường tròn (C) ngoại tiếp ΔABC.
⇒MN⊥BC.
Ta có: →MN=(−2;4)=−2(1;−2).
Đường thẳng BC qua E và nhận →MN làm VTPT có phương trình: x−2−2(y+1)=0⇔x−2y−4=0.
Gọi I là trung điểm của MN⇒I(−1;−1)
Có: MN=√(−2)2+42=2√5⇒IM=12MN=√5.
Phương trình đường tròn (C) có tâm I(−1;−1) và đường kính MN là: (C):(x+1)2+(y+1)2=5.
Khi đó tọa độ các điểm B,C là nghiệm của hệ phương trình:
{(x+1)2+(y+1)2=5x−2y−4=0⇔{x=2y+4(2y+5)2+(y+1)2=5⇔{x=2y+45y2+22y+21=0⇔{[y=−75y=−3x=2y+4⇒[{x=65y=−75{x=−2y=−3
Vì C có hoành độ dương ⇒C(65;−75);B(−2;−3).
Chọn D.