Câu hỏi
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{2x + 1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\) trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right)\) là
- A \(2\ln \left( {x + 2} \right) + \dfrac{1}{{x + 2}} + C\)
- B \(2\ln \left( {x + 2} \right) - \dfrac{1}{{x + 2}} + C\)
- C \(2\ln \left( {x + 2} \right) - \dfrac{3}{{x + 2}} + C\)
- D \(2\ln \left( {x + 2} \right) + \dfrac{3}{{x + 2}} + C\)
Phương pháp giải:
Đặt \(t = x + 2\), tính \(dx\) và thay vào tính nguyên hàm của hàm số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Đặt \(t = x + 2\left( {t > 0} \right) \Rightarrow x = t - 2 \Rightarrow dx = dt\).
Khi đó
\(\begin{array}{l}\int {\dfrac{{2x + 1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}dx} = \int {\dfrac{{2\left( {t - 2} \right) + 1}}{{{t^2}}}dt} \\ = \int {\dfrac{{2t - 3}}{{{t^2}}}dt} = \int {\left( {\dfrac{2}{t} - \dfrac{3}{{{t^2}}}} \right)dt} \\ = 2\ln t + \dfrac{3}{t} + C = 2\ln \left( {x + 2} \right) + \dfrac{3}{{x + 2}} + C\end{array}\)
Chọn D.