Đề bài

Oleum Z (H2SO4·nSO3) được tạo thành khi cho 100 kg dung dịch H2SO4 98% hấp thụ hoàn toàn 25 kg SO3. Phần trăm khối lượng SO3 trong Z là b%. Xác định giá trị của b. (Không làm tròn kết quả các phép tính trung gian, chỉ làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng phần mười.)

Phương pháp giải

Dựa vào quá trình sản xuất sulfuric acid.

Lời giải của GV Loigiaihay.com
Đáp án :

$dd\, H_{2}SO_{4}\left\{ \begin{array}{l} \left. m_{H_{2}SO_{4}} = 98\, kg\,\Rightarrow n_{H_{2}SO_{4}} = \dfrac{98.10^{3}}{98} = 1000\, mol \right. \\ \left. m_{H_{2}O} = 2\, kg\,\Rightarrow n_{H_{2}O} = \dfrac{1000}{9}\, mol \right. \end{array} \right.$

PTHH: (1) SO3 + H2O → H2SO4

$\dfrac{1000}{9}$ ←$\dfrac{1000}{9}$ → $\dfrac{1000}{9}$ $\Rightarrow$ $m_{SO_{3}\,(oleum)} = 25 - 80.\dfrac{1000}{9}.10^{- 3} = \dfrac{145}{9}\, kg$

(2) H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3

$\left. BTKL:m_{oleum} = m_{ddH_{2}SO_{4}} + m_{SO_{3}} = 100 + 25 = 125\, kg\,\Rightarrow\% m_{SO_{3}} = b\% = \dfrac{\dfrac{145}{9}}{125}.100\% \approx 12,9\% \right.$

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Sưu tầm tài liệu và trình bày về các ứng dụng của sulfuric acid trong các ngành sản xuất và đời sống. Vì sao sulfuric acid là hóa chất có tầm quan trọng bậc nhất?

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hãy cho biết giai đoạn nào trong quá trình sản xuất H2SO4 có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường. Giải thích.

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Quá trình sản xuất sulfuric acid có thể ảnh hưởng đến môi trường và người tham gia sản xuất. Hãy tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất một số biện pháp hạn chế những tác hại đó.

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Sơ đồ quy trình dưới đây mô tả các bước trong quá trình sản xuất phân bón (Z). Hãy xác định các chất (A), (Q), (X), (Y), (Z). Viết các phản ứng hoá học xảy ra.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Sulfuric acid là hoá chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất, được mệnh danh là “máu” của các ngành công nghiệp. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này gồm 3 công đoạn chính: sản xuất SO2 → sản xuất SO3 → sản xuất H2SO4. Trong công đoạn sản xuất SO3 từ SO2 để thực hiện cần có điều kiện phản ứng thích hợp. Hãy cho biết điều kiện của phản ứng trên là gì? Biết rằng trong tự nhiên cũng có một lượng sulfuric acid sinh ra theo các công đoạn trên. Hãy giải thích quá trình hình thành.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nhiều hộ gia đình thường trữ một số hoá chất như baking soda (NaHCO3), thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) và phèn chua (hay phèn nhôm kali, K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2 12H2O).

a) Hãy tìm hiểu các ứng dụng của mỗi hoá chất trên tại các hộ gia đình.

b) Có thể dùng nước để phân biệt các mẫu bột mịn của ba chất trên không? Giải thích.

c) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các mẫu bột mịn của ba chất trên không? Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho các nguyên liệu sau: sulfur, quặng pyrite (FeS2), không khí, nước, vanadium(V) oxide (V2O5).

Số nguyên liệu được sử dụng trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid là

A. 4.                              B. 2.                              C. 5.                              D. 3.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, sulfur trioxide được hấp thụ vào dung dịch sulfuric acid đặc tạo thành những hợp chất có công thức chung là

A. H2S2O7.                    B. H2SO4.                      C. H2SO4.nSO3.            D. (SO3)n.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu được khai thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố lưu huỳnh là

A. ZnS, PbS.                                                       B. H2S, SO2.

C. CaSO4, BaSO4.                                              D. S, FeS2.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một nhà máy luyện kim, ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất Zn từ quặng blend thu được sản phẩm phụ là SO2 theo sơ đồ phản ứng: \({\rm{ZnS}} + {{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{ZnO}} + {\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\)

Đốt cháy 1 tấn quặng blend (chứa 77,6% khối lượng ZnS) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Giá trị của V là

A. 99,2.                         B. 198,3.                       C. 297,5.                       D. 396,6.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong công nghiệp, quặng pyrite sắt (FeS2) được dùng làm nguyên liệu để

A. luyện gang.                                                    B. sản xuất sulfuric acid.

C. chế tạo nam châm điện.                                 D. tổng hợp dược phẩm.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời 3 câu hỏi sau:

Sulfuric acid (H2SO4) là hợp chất quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sử dụng nhiều trong sản xuất phân bón, khai khoáng, chế biến dầu mỏ… Trong công nghiệp, sulfuric acid 98% được sản xuất từ sulfur theo quy trình tiếp xúc, sử dụng thiết bị phản ứng dòng liên tục, mô tả trong hình dưới đây.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Sulfuric acid H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pyrite FeS2 theo sơ đồ sau:

a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

b. Trong thực tế sản xuất, để an toàn người ta không hấp thụ trực tiếp SO3 vào nước mà hấp thụ SO2 vào H2SO4 đặc để tạothành Oleum (H2SO4.nSO3). Tùy theo mục đích sử dụng người ta hòa tan Oleum vào nước để thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ theo yêu cầu. Hòa tan hoàn toàn 16,9 gam Oleum vào nước thu được 25 gam dung dịch H2SO4 78,4%. Xác định công thức của Oleum.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Sulfuric acid là một trong những hoá chất quan trọng nhất được sử dụng trong công nghiệp; được sản xuất hàng trăm triệu tấn mỗi năm, chiếm nhiều nhất trong ngành công nghiệp hoá chất. Phương pháp sản xuất sulfuric acid phổ biến nhất là phương pháp tiếp xúc, theo đó acid có thể được điều chế qua các giai đoạn sau:

Người ta dùng sulfuric acid đặc H2SO4(aq) hấp thụ SO3(g) trong phản ứng (3), quá trình này được thực hiện trong tháp tiếp xúc. Cách thực hiện nào sau đây sẽ đạt hiệu quả tiếp xúc tốt nhất?

  • A.

    Cho SO3(g) lội qua dung dịch H2SO4(aq).

  • B.

    SO3(g) được phun vào từ phía trên tháp, H2SO4(aq) được bơm từ dưới lên.

  • C.

    SO3(g) được xả vào từ phía dưới tháp, H2SO4(aq) được phun từ trên xuống.

  • D.

    SO3(g) lội qua H2SO4(aq) được khuấy liên tục với tốc độ cao.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Sulfur và quặng pyrite sắt là các nguyên liệu chính trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid. Tại một nhà máy, cứ đốt cháy 1 tấn quặng pyrite sắt (chứa 90% khối lượng FeS2) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc)

  • A.

    185,925

  • B.

    371,85

  • C.

    92,9625

  • D.

    74370

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Sulfuric acid có thể được điều chế từ sulfur theo sơ đồ:

Để thu được 100 tấn H2SO4 98% thì cần bao nhiêu tấn sulfur. Biết hiệu suất của từng giai đoạn mô tả qua sơ đồ trên (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

  • A.

    30 tấn

  • B.

    32 tấn

  • C.

    22,8 tấn

  • D.

    45,6 tấn

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Có một loại quặng pyrite chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn sulfuric acid 90% thì cần m tấn quặng pyrite trên và biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất H2SO4 là 90%. Giá trị của m là:

  • A.

    69,44 tấn

  • B.

    68,44 tấn

  • C.

    63,78 tấn

  • D.

    70,44 tấn.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Sulfuric acid có thể được điều chế từ quặng pyrite theo sơ đồ:

Thể tích (L) của dung dịch H2SO4 98% (D = 1,82 g/mL) thu được từ 1 tấn quặng pyrite (chứa 80% FeS2). Biết hiệu suất của cả quá trình là 90%, các tạp chất trong quặng không chứa sulfur (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

  • A.

    329

  • B.

    659

  • C.

    736

  • D.

    800

Xem lời giải >>