III. Choose the best answer.
1. Did you go to a sports center? - Yes, I ______________.
does
do
did
Đáp án: C
1.
Dựa vào cụm “Did”, ta biết được đây là một hỏi Yes/No ở thì quá khứ đơn.
1.
Ta có cấu trúc câu trả lời ngắn dạng khẳng định ở thì quá khứ đơn với động từ:
Yes, chủ ngữ + did.
Câu hoàn chỉnh: Did you go to a sports center? - Yes, I did.
(Bạn đã đến đến trung tâm thể thao phải không? – Tớ có.)
Chọn C
2. We ______________ to school yesterday.
go
went
going
Đáp án: B
2.
Dựa vào từ “Yesterday”, ta biết được đây là một câu khẳng định ở thì quá khứ đơn với động từ “go”.
2.
- Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn với động từ thường:
Chủ ngữ + động từ ở thì quá khứ đơn + tân ngữ.
- “Went” là dạng quá khứ của động từ “go”.
Câu hoàn chỉnh: We went to school yesterday.
(Hôm qua chúng tôi đã đến trường.)
Chọn B
3. My bed is ______________ than my dad’s bed.
bigger
big
biggest
Đáp án: A
3.
Dựa vào “than” để xác định được đây là một câu so sánh hơn.
3.
- Ta có cấu trúc câu so sanh shonw với tính từ ngắn:
Chủ ngữ + to be + tính từ ngắn thêm đuôi -er + than + tân ngữ.
- “Bigger” là tính từ dạng so sánh hơn của “big”.
Câu hoàn chỉnh: My bed is bigger than my dad’s bed.
(Giường của tôi lớn hơn giường của bố tôi.)
Chọn A
4. My sister speaks English ______________.
good
well
goodly
Đáp án: B
4.
Dựa vào vị trí của chỗ trống để xác định được loại từ cần dùng để điền vào chỗ trống.
4.
Nhận thấy “speak” là một động từ, vị trí ở chỗ trống phải là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ này.
A. good (adj): giỏi, tốt, hay => không hợp lí về loại từ
B. well (adv): giỏi, tốt, hay => hợp lí
C. goodly => từ sai
Câu hoàn chỉnh: My sister speaks English well.
(Chị gái tôi nói tiếng Anh rất tốt.)
Chọn B
5. I’m having a bad toothache. Should I eat fruit and chips? – No, you ______________.
should
don’t
shouldn’t
Đáp án: C
5.
- Dịch đoạn hội thoại để hiểu được ngữ cảnh:
I’m having a bad toothache. Should I eat fruit and chips? – No, you ______________.
(Tớ đang bị đau răng nặng quá. Tớ có nên ăn hoa quả và khoai tây chiên không nhỉ? – Không, cậu ____________.)
- Chọn ra đáp án phù hợp nhất cả về nghĩa lẫn ngữ pháp.
5.
A. should: nên => không phù hợp về nghĩa
B. don’t: không => không phù hợp về ngữ pháp
C. shouldn’t: không nên => hợp lí
Câu hoàn chỉnh: I’m having a bad toothache. Should I eat fruit and chips? – No, you shouldn’t.
(Tớ đang bị đau răng nặng quá. Tớ có nên ăn hoa quả và khoai tây chiên không nhỉ? – Không, cậu không nên.)
Chọn C
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Reorder the words. Write the sentences.
(Sắp xếp lại các từ. Viết các câu.)
2. Reorder the words. Write the sentences.
(Sắp xếp lại các từ. Viết các câu.)
4. Make sentences.
(Hoàn thành câu văn.)
Look at the pictures. Write a sentence about each picture. There is an example.
(Nhìn vào những bức tranh. Viết một câu văn cho mỗi bức tranh. Có một câu mẫu.)
4. Make sentences.
(Hoàn thành câu văn.)
11. Read. Circle the correct answers.
(Đọc. Khoanh vào câu trả lời đúng,)
12. Read. Match the questions to the answers. Draw lines.
(Đọc. Nối câu hỏi với câu trả lời. Vẽ đường nối.)
13. Complete the questions.
(Hoàn thiện câu hỏi.)
2. Reorder the words. Write the sentences.
(Sắp xếp lại từ. Viết thành câu.)
2. Reorder the words. Write the sentences.
(Sắp xếp lại từ. Viết thành câu hoàn chỉnh.)
3. Look at the pictures. Read, circle and correct mistakes.
(Nhìn tranh. Đọc, khoanh tròn và sửa lỗi sai.)
4. Choose the correct preposition to complete the sentences.
(Chọn giới từ đúng để hoàn thành câu.)
Reorder the given words to make a correct sentence.
Reorder the given words to make a correct sentence.