Cho hàm số .
a) Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (0;2).
b) Giới hạn .
c) Gọi A, B lần lượt là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f(x). Khi đó độ dài AB bằng .
d) Đồ thị hàm số có đúng hai đường tiệm cận đứng.
a) Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (0;2).
b) Giới hạn .
c) Gọi A, B lần lượt là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f(x). Khi đó độ dài AB bằng .
d) Đồ thị hàm số có đúng hai đường tiệm cận đứng.
Tính đạo hàm, lập bảng biến thiên và nhận xét.
.
Ta có bảng biến thiên:
a) Đúng. Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (0;2).
b) Đúng. Giới hạn .
c) Sai. Giả sử A(0;4), B(2;0). Ta có .
d) Sai. Ta có .
Có nên đồ thị hàm số có một đường tiệm cận đứng là x = 2.
Các bài tập cùng chuyên đề
Xét một thấu kính hội tụ có tiêu cự f (H.1.39). Khoảng cách p từ vật đến thấu kính liên hệ với khoảng cách q từ ảnh đến thấu kính bởi hệ thức: .
a) Viết công thức tính như một hàm số của biến .
b) Tính các giới hạn và giải thích ý nghĩa các kết quả này.
Lập bảng biến thiên của hàm số trên khoảng .
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số .
Cho hàm số
a) Lập bảng biến thiên.
b) Vẽ đồ thị của hàm số.
Cho hàm số .
Cho hàm số .
Cho hàm số f(x) = 4sinx + 2x + 1.
Cho hàm số .
Cho hàm số .