Đề bài

Tổ Hai có 9 bạn, mỗi bạn góp 4 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng bị lũ lụt. Hỏi tổ Hai đã góp được bao nhiêu quyển vở?

Phương pháp giải

Số quyển vở tổ Hai góp được = Số quyển vở mỗi bạn góp  x Số bạn của tổ Hai

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Tóm tắt

1 bạn: 4 quyển vở

9 bạn: ... quyển vở?

Bài giải

  Tổ Hai góp được số quyển vở là

      9  x 4 = 36 (quyển vở)

                      Đáp số: 36 quyển vở

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Nêu các số còn thiếu:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Mỗi ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số ?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính nhẩm.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a) Hãy đếm thêm 4:

b) Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân 4 x 3, 4 x 7.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a) Mỗi bàn có 4 chỗ ngồi. Hỏi 9 bàn như thế có tất cả bao nhiêu chỗ ngồi?

b) Kể một tình huống sử dụng phép nhân 4 x 5 trong thực tế.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đố bạn các phép nhân trong bảng nhân 4.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính nhẩm.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tính bằng 2 cách.

a, 3 x 2 x 2                                              b, 5 x 2 x 4

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Mỗi bàn ăn xếp 4 cái ghế. Hỏi 10 bàn ăn như vậy xếp bao nhiêu cái ghế?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mỗi con thỏ có 4 cái chân và 2 cái tai. Vậy 6 con thỏ có tất cả:

a) ...... cái chân                             b) ...... cái tai

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: ..................................... = ................

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Phép nhân nào thích hợp với hình vẽ sau:

Xem lời giải >>