Rút gọn các biểu thức sau:
a) ;
b) ;
c) .
Ta có với A là một biểu thức đại số.
a) ;
b) ;
c) .
Các bài tập cùng chuyên đề
Thể tích V của một khối lập phương được tính bởi công thức: với a là độ dài cạnh của khối lập phương. Viết công thức tính độ dài cạnh của khối lập phương theo thể tích V của nó.
Mỗi biểu thức sau có phải là một căn thức bậc ba hay không?
a. ;
b. ;
c. .
Tính giá trị của tại .
Cho căn thức bậc ba . Biểu thức đó có xác định hay không tại mỗi giá trị sau?
a. .
b. .
Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc ba sau:
a.
b.
Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc ba sau:
a.
b.
c.
Tìm công thức tính thể tích V của hình lập phương có cạnh bằng a. Từ đó giải thích vì sao .
Bán kính r(m) của quỹ đạo của một vệ tinh (giả sử quỹ đạo của vệ tinh là đường tròn) được ước tính bởi công thức , trong đó là hằng số hấp dẫn vũ trụ, M(kg) là khối lượng của Trái Đất và t(s) là thời gian để vệ tinh hoàn thành một quỹ đạo (nguồn: http://courses.lumenlearning.com/suny-osuniversityphysics/chapter/13-4-satellite-orbits-and-energy/). Hãy ước tính bán kính của quỹ đạo của vệ tinh có thời gian hoàn thành một quỹ đạo là giây, biết rằng và (làm tròn kết quả đến hàng nghìn).
Biểu thức bằng biểu thức nào dưới đây?
Biến đổi nào sau đây là đúng?
A. .
B. .
C. .
D. .
Sử dụng định nghĩa căn bậc ba, chứng minh rằng .
Rút gọn biểu thức ta được