Đề bài

5. Listen to the advert and complete the leaflet.

(Nghe bài quảng cáo và hoàn thành tờ rơi.)


Phương pháp giải :

Bài nghe:

Looking for a nice place to have a snack? Bluebird Snack Bar is a great choice. It's open from 7 a.m. to 3 p.m. and serves traditional English food.

For breakfast you can have cereal, a slice of bread, orange juice or tea. At weekends, you can have a cooked breakfast. For lunch try a ploughman's lunch that is cheese, cold meat and salad or choose from a wide variety of sandwiches and fruit. For dinner, try chicken or beef with vegetables. Bluebird Snack Bar is the perfect place to enjoy your meals at reasonable prices.

Tạm dịch:

Tìm kiếm một nơi tốt để có một bữa ăn nhẹ? Bluebird Snack Bar là một sự lựa chọn tuyệt vời. Nó mở cửa từ 7 giờ sáng đến 3 giờ chiều. và phục vụ các món ăn truyền thống của Anh.

Với bữa sáng, bạn có thể ăn ngũ cốc, một lát bánh mì, nước cam hoặc trà. Vào cuối tuần, bạn có thể dùng bữa sáng nấu sẵn. Với bữa trưa, hãy thử bữa trưa của người thợ cày với pho mát, thịt nguội và salad hoặc chọn từ nhiều loại bánh mì và trái cây. Với bữa tối, hãy thử thịt gà hoặc thịt bò với rau. Bluebird Snack Bar là nơi hoàn hảo để thưởng thức bữa ăn của bạn với giá cả hợp lý.

Lời giải chi tiết :

1. 3:00

2. Cereal

3. tea

4. cheese

5. fruit

6. Chicken

Bluebird Snack Bar

(Quán ăn nhẹ Bluebird)

Open 7:00 a.m. to 1) 3:00 p.m. We serve traditional English food!

(Mở cửa từ 7:00 sáng đến 3:00 chiều Chúng tôi phục vụ các món ăn truyền thống của Anh!)

Breakfast: (Bữa sáng)

2) Cereal, bread, orange juice or 3) tea. OR a cooked breakfast (weekends only)

(Ngũ cốc, bánh mì, nước cam hoặc trà. HOẶC bữa sáng nấu sẵn (chỉ vào cuối tuần))

Lunch: (Bữa trưa)

Ploughman's lunch of 4) cheese, cold meat and salad OR a wide range of sandwiches and 5) fruit

(Bữa trưa của Ploughman gồm phô mai, thịt nguội và salad HOẶC nhiều loại bánh mì và trái cây)

Dinner: (Bữa tối)

6) Chicken or beef with vegetables

(Thịt gà hoặc thịt bò với rau)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Fill in the blanks using the words in the box. Listen to an English teacher and check your answers.

(Điền từ vào chỗ tróng sử dụng từ trong hộp. Nghe giáo viên người Anh và kiểm tra đáp án của bạn.)


  conclusion (kết cục)              plot (nội dung)              star (ngôi sao)            setting (bối cảnh)

1. The main character or actor is called the ____________.

2. The____________ is the place/time the movie happens. 

3. The story the movie tells is called the___________.

4. The __________ gives your overall feelings.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, nghe và khoanh đáp án đúng.)

1. When should you say what kind of movie it is?

(Khi nào bạn có thể nói đó là loại phim nào?)

at the start/ in the middle 

(lúc bắt đầu/ ở giữa)

2. What does the teacher say you shouldn't tell?

(Giáo viên nói gì bạn không nên kể nữa?)

the ending/the surprise 

(kết thúc/ sự nhạc nhiên)

3. What else does the teacher say to write about?

(Giáo viên còn nói để viết về điều gì nữa?)

music and costumes/who would like the movie

(âm nhạc và trạng phục/ ai sẽ thích bộ phim)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, read and fill in the blanks.

(Bây giờ, đọc và điền vào chỗ trống.)

1. The story takes place in _______City. 

2. Batman fights crime in a cool______.

3. Batman_________against the Joker. 

4. You'll enjoy The Dark Knight if you like movies about______.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

A survey about films (Khảo sát về các phim)

3. Listen to the conversation and fill in the blanks with the words you hear.

(Nghe đoạn hội thoại và điền những từ bạn nghe được vào chỗ trống.)


Tom: Hi Lan. I'm doing a survey about films. Can I ask you some questions?

Lan: Sure. Go ahead.

Tom: What kind of films do you like (1) _______?

Lan: I love (2) _______.

Tom: What's the name of your (3) _______ comedy?

Lan: It's Dr Johnny.

Tom: Who (4) _______ in it?

Lan: Bill Harris.

Tom: What do you think of it?

Lan: It's very (5) _______

Tom: Thank you.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Mark and Hoa are talking about the film Naughty Twins. Listen to their conversation. Who stars in the film? 

(Mark và Hoa đang nói về bộ phim Naughty Twins. Lắng nghe cuộc trò chuyện của họ. Ai đóng vai chính trong phim?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

 3. Listen to the conversation again. Choose the best answer to each question below.

 (Nghe lại đoạn hội thoại. Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây.)


1. Naughty Twins is a __________.

(Cặp sinh đôi tinh nghịch là một ________.)

A. comedy (phim hài)

B. science fiction film (phim khoa học viễn tưởng)

C. horror film (phim kinh dị)

2. The main characters are _________.

(Những nhân vật chính là _________.)

A. old classmates (những người bạn cùng lớp cũ)

B. twin brothers (cặp anh em sinh đôi)

C. twin sisters (cặp chị em sinh đôi) 

3. Where do the twins meet each other for the first time? 

(Cặp sinh đôi gặp nhau lần đầu tiên ở đâu?)

A. At a summer camp. (Ở trại hè.)

B. At a summer school. (Ở một trường học hè.)

C. At a hospital. (Ở một bệnh viện.) 

4. People say Naughty Twins is a film that ________.

(Người ta nói rằng Cặp sinh đôi tinh nghich là một bộ phim mà ________.)

A. young people should see (những người trẻ nên xem)

B. young people shouldn't see (những người trẻ không nên xem) 

C. is shocking (gây sốc) 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Listening

 4. Listen to Trang talking about watching films with her family. Fill in each blank with ONE word.

(Nghe Trang kể chuyện xem phim cùng gia đình. Điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.)


1. Trang's family mostly watches films at _______.

2. Watching films together improves their _______.

3. They can spend quality _______ together.

4. After watching a film, they talk about its _______ and what they like about the film.

5. Watching films in English is good for her _______ skills.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Listening

4. Listening to someone taliking about her best friend and decide if the statement are R (Right) or W (Wrong).

(Nghe ai đó nói chuyện với bạn thân của cô ấy và quyết định nếu câu đó R (Đúng) hay W (Sai).)


1. Celia is the same age as the speaker.

2. Celia is cheerful and generous.

3. Celia remembers her friend when she travels to places.

4. Celia has one hobby.

5. The girl first met Celia at the bus stop.

Xem lời giải >>