Đề bài

2. Complete the text using the affirmative or negative form of be.

(Hoàn thành các câu sau sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định của be.)

My name's Jessica Burton and I (1) _______ twelve. I (2) _______ in class 7B at school and my teacher (3) _______ Masani. He (4) _______ very strict, but he (5) _______ funny! I (6) _______ interested in sport, but I (7) _______ a football fan.

Our names (8) _______ David and Hasan and we (9) _______ thirteen. At school, we (10) _______ in class 7A. Our teacher (11) _______ Ms Davis – she (12) _______ very strict. We (13) _______ interested in photography, but we (14) _______ interested in films.

Phương pháp giải :

Cách chia động từ “be”:

✓ = Khẳng định: S + am/is/are

X = Phủ định: S + am/is/are not

 

Age(tuổi)

Class(lớp)

Teacher(giáo viên)

Interests(Sở thích)

Jessica

12

7B

Mr Masani strict but funny

(thầy Masani nghiêm khắc nhưng vui tính)

sport

(thích thể thao)

football X

(không thích bóng đá)

David and Hasan

13

7A

Ms Davis not strict (cô Davis không nghiêm khắc)

photography ✓ 

(thích nhiếp ảnh)

films X

(không thích phim)

Lời giải chi tiết :

1. Chủ ngữ “I” (tôi) và nói về tuổi nên sử dụng am. => I (1) am twelve (tôi 12 tuổi)

2. Chủ ngữ “I” (tôi) và nói về việc học lớp nào nên sử dụng am. => I (2) am in class 7B (tôi học lớp 7B)

3. Chủ ngữ “teacher” (giáo viên) số ít và giới thiệu tên nên sử dụng is. => my teacher (3) is Mr Masani (giáo viên của tôi là thầy Masani)

4. Chủ ngữ “he” (thầy ấy) và đề bài cho dạng khẳng định nên sử dụng is. => He (4) is very strict (Thầy ấy rất nghiêm khắc)

5. Chủ ngữ “he” (thầy ấy) và đề bài cho dạng khẳng định nên sử dụng is. => but he (5) is funny (nhưng thầy vui tính)

6. Chủ ngữ “I” (tôi) và đề bài cho dạng khẳng định nên sử dụng am. => I (6) am interested in sport (Tôi thích thể thao)

7. Chủ ngữ “I” (tôi) và đề bài cho dạng phủ định nên sử dụng am not. => but I (7) am not a football fan (nhưng tôi không phải là người yêu thích bóng đá)

8. Chủ ngữ số nhiều “Our names” (tên của chúng tôi) và nói về tên người nên sử dụng are. => Our names (8) are David and Hasan (Tên của chúng tôi là David và Hasan)

9. Chủ ngữ “we” (chúng tôi) và nói về tuổi của chủ ngữ nên sử dụng are. => we (9) are thirteen (chúng tôi 13 tuổi)

10. Chủ ngữ “we” (chúng tôi) và nói về chủ ngữ học lớp nào nên sử dụng are. => we (10) are in class 7A (chúng tôi học lớp 7A)

11. Chủ ngữ “teacher” (giáo viên) số ít và giới thiệu tên nên sử dụng is. => Our teacher (11) is Ms Davis (Giáo viên của chúng tôi là cô Davis)

12. Chủ ngữ “she” (cô ấy) và đề bài cho dạng phủ định nên sử dụng isn’t. => she (12) isn’t very strict (cô ấy không nghiêm khắc lắm)

13. Chủ ngữ “we” (chúng tôi) và đề bài cho dạng khẳng định nên sử dụng are. => We (13) are interested in photography (Chúng tôi thích nhiếp ảnh)

14. Chủ ngữ “we” (chúng tôi) và đề bài cho dạng phủ định nên sử dụng aren’t. => but we (14) aren’t interested films (nhưng chúng tôi không thích phim)

My name’s Jessica Burton and I (1) am twelve. I (2) am in class 7B at school and my teacher (3) is Mr Masani. He (4) is very strict, but he (5) is funny! I (6) am interested in sport, but I (7) am not a football fan.

Our names (8) are David and Hasan and we (9) are thirteen. At school, we (10) are in class 7A. Our teacher (11) is Ms Davis - she (12) isn’t very strict. We (13) are interested in photography, but we (14) aren’t interested films.

Tạm dịch:

Tôi tên là Jessica Burton và tôi 12 tuổi. Tôi học lớp 7B và giáo viên của tôi là thầy Masani. Thấy ấy tuy rất nghiêm khắc nhưng cũng rất vui tính! Tôi thích thể thao, nhưng lại không phải người hâm mộ bóng đá.

Chúng tôi tên là David và Hasan và chúng tôi đều 13 tuổi. Ở trường thì chúng tôi học lớp 7A. Giáo viên của chúng tôi là cô Davis – Cô ấy thì không hề nghiêm khắc một chút nào. Chúng tôi yêu thích nhiếp ảnh nhưng lại không thích phim.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

be

1. Look for examples of the verb be in the text on page 6. How many examples can you find? Compare with your partner.

(Hãy tìm các ví dụ về động từ be trong phần văn bản ở trang 6. Bạn có thể tìm thấy bao nhiêu ví dụ? So sánh với bạn của bạn.)

Affirmative ✓ (Khẳng định)

I’m the one … (Tôi là người…)

Negative x (Phủ định)

Tony isn’t very happy. (Tom không vui.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Write true sentences using affirmative and negative forms of be.

(Viết câu đúng bằng cách sử dụng các hình thức khẳng định và phủ định của be.)

1. I _______ from Nha Trang.

2. We _______ in Việt Nam.

3. It _______ Monday morning.

4.  Lucy’s photos _______ funny.

5. These sentences are _______ difficult.

6. I _______ good at photography.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Complete the questions and answers.

(Hoàn thành câu hỏi và câu trả lời.)

Are you a Star Wars fan?

(Bạn là người hâm mộ phim Chiến tranh giữa các vì sao à?)

Yes, I am. /  No, I’m not.

(Đúng vậy. / Không phải.)

1. ….. blue your favourite colour?

Yes, …………….. No, ……………..

2. ….. your friends interested in football?

Yes, …………….. No, ……………..

3. ….. your dad a teacher?

Yes, …………….. No, ……………..

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Make new questions. Change the words in blue in exercise 3. Ask your partner.

(Đặt câu hỏi mới. Thay đổi các từ có màu xanh dương trong bài tập 3. Hỏi bạn của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

to be

5. Complete the questions, then answer them.

(Hoàn thành câu hỏi, sau đó trả lời chúng.)

 1. Are you from Spain? (X - Argentina)

     (Bạn đến từ Tây Ba Nha phải không)

     No, I'm not. I'm from Argentina.

    (Không, tôi không. Tôi đến từ Argentina.)

2. _______ your best friend from Vietnam? (✓) - _______

3. _______ your parents teachers? (X - doctors) - _______

4. ______ your mom forty? (✓) - _______

5. ________ you twelve? (✓) - _______

6. ________ your favourite colour red? ( X - blue) - _______

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1. Complete the table with the words.

(Hoàn thành bảng sau với các từ được cho sẵn.)

am            Am            are            Are            aren’t             aren’t            Is            isn’t            isn’t  ‘m            ‘m not          ‘re            ‘s

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Complete the questions with is or are. Then write answers that are true for you.

(Hoàn thành các câu hỏi sau với is hoặc are. Sau đó trả lời xem các câu hỏi đấy có đúng với bạn không.)

Are you from London? No, I’m not

(Bạn đến từ Luân Đôn à? – Không, không phải.)

1. _______ you thirteen? _______, I _______.

2. _______ your mum strict? _______, she _______.

3. _______ your birthday in May? _______, it _______.

4. _______ your friends funny? _______, they _______.

5. _______ red your favourite colour? _______, it _______.

6. _______ you good at sport? _______, I _______.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

to be

3. Fill in the each gap with the correct form of the verb to be.

(Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ “to be”.)

1. A: _______George from the USA?

    B: No, he _______. He _______from the UK.

2. A: Where _______you from?

    B: _______form Spain.

3. A: Peter and Alice _______ teachers, right?

    B: No, they _______. They _______doctors.

4. A: _______ yellow your favourite colour?

    B: No, it _______. It is green.

5. A: _______ Mary your sister?

    B: No, she ________. She _______ my cousin.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences.

My English teacher _____ Mr Tuan Anh.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Choose the best answer to compete the sentence.

_______ vegetables everyday is important.

Xem lời giải >>