Đề bài

3. Tick the household chores that you hear in the conversation.

(Đánh dấu vào những công việc gia đình mà bạn nghe thấy trong cuộc trò chuyện.)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

MC: Today we have on our show, Dr. Jones, who will discuss changes in roles of men and women in the family. 

Dr. Jones: Thank you. A recent study has shown that the old notions of who does what in families may be less clear now. Nowadays, their roles are mixed. 

MC: Does it mean that men should also do housework and women can work to earn money? 

Dr. Jones: Yes, men are not the only breadwinners like they used to be. They are becoming much more involved in housework and parenting. 

MC: I have seen men who stay home and do chores like cooking, washing, even feeding the baby. 

Dr. Jones: In the past, only women were responsible for looking after the children. Now it's common for both to help out taking care of the children. 

MC: I agree. Are there any other changes in family roles that you have found interesting? 

Dr. Jones: Most people agree that all family members should help with the housework. For example, small children can do some simple chores, such as taking the rubbish out, cleaning tables, or folding clothes. When they get older, they can do the washing-up, sweeping or vacuuming. 

MC: That's interesting, but I don't think that most people do this. I usually see women do most of the household. chores. Sometimes their children help, but it's not very common. 

Dr. Jones: Well, things are changing, but rather slowly. However, experts have found that families that divide the housework equally, are happier than those that don't.

Tạm dịch:

MC: Hôm nay chúng ta chương trình của chúng ta có Tiến sĩ Jones, người sẽ thảo luận về những thay đổi trong vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình.

Tiến sĩ Jones: Cảm ơn bạn. Một nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng những quan niệm cũ về ai làm gì trong gia đình có thể ít rõ ràng hơn bây giờ. Ngày nay, vai trò của họ là hỗn hợp. 

MC: Có nghĩa là đàn ông cũng nên làm việc nhà và phụ nữ có thể làm việc để kiếm tiền?

Tiến sĩ Jones: Đúng vậy, đàn ông không phải là trụ cột duy nhất trong gia đình như họ đã từng. Họ ngày càng tham gia nhiều hơn vào công việc nội trợ và nuôi dạy con cái.

MC: Tôi từng thấy những người đàn ông ở nhà và làm những công việc nhà như nấu ăn, giặt giũ, thậm chí cho em bé ăn.

Tiến sĩ Jones: Trước đây, chỉ có phụ nữ mới chịu trách nhiệm chăm sóc con cái. Giờ đây, cả hai cùng giúp đỡ chăm sóc con cái.

MC: Tôi đồng ý. Có thay đổi nào khác trong vai trò gia đình mà bạn thấy thú vị không?

Tiến sĩ Jones: Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng tất cả các thành viên trong gia đình nên giúp việc nhà. Ví dụ, trẻ nhỏ có thể làm một số việc nhà đơn giản, chẳng hạn như đổ rác, lau bàn hoặc gấp quần áo. Khi chúng lớn hơn, chúng có thể làm công việc giặt giũ, quét nhà hoặc hút bụi.

MC: Điều đó thật thú vị, nhưng tôi không nghĩ rằng hầu hết mọi người đều làm điều này. Tôi thường thấy phụ nữ làm hầu hết các công việc gia đình. việc nhà. Đôi khi con cái họ giúp đỡ, nhưng điều đó không phổ biến lắm.

Tiến sĩ Jones: Chà, mọi thứ đang thay đổi, nhưng khá chậm. Tuy nhiên, các chuyên gia đã phát hiện ra rằng những gia đình chia đều việc nhà sẽ hạnh phúc hơn những gia đình không chia đều.

Lời giải chi tiết :

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to the introduction to the talk show and check whether your answer to Question 2 above is correct or not.

(Nghe phần giới thiệu của chương trình trò chuyện và kiểm tra xem câu trả lời của em cho Câu hỏi 2 đúng hay không.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen to the talk show and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Nghe chương trình trò chuyện và quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)


 

T

F

1. There are three people in Hieu's family.

(Có ba người trong gia đình của Hiếu.)

 

 

2. Hieu's parents teach him physics.

(Bố mẹ của Hiếu dạy anh ấy môn vật lý.)

 

 

3. When Hieu needs help, his brother always helps him.

(Khi Hiếu cần giúp đỡ, anh của anh ấy luôn giúp đỡ.)

 

 

4. Hieu's family routines help them spend some time together every week.

(Các hoạt động hằng ngày của gia đình Hiếu giúp họ dành chút thời gian bên nhau mỗi tuần.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Listen again and complete each sentence with ONE word from the recording.

(Nghe lại và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ từ bài nghe.)


1. Hieu's parents always listen to him and cheer him up whenever he has ________.

2. His parents' _________ and trust give him strength to carry on.

3. Hieu's brother is his best friend. He shares his happy and __________ moments with him.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to Sam talk about doing chores. Who does more chores, Sam or his sister, Alice?

(Hãy nghe Sam nói về làm việc nhà. Ai làm việc nhà nhiều hơn, Sam hay em gái của anh ấy, Alice?)


1. Sam   

2. Alice

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and draw lines from Sam and his sister to the chores they do and how often they do them.

(Bây giờ, hãy nghe và nối các đường từ Sam và em gái của anh ấy đến những công việc họ làm và tần suất họ làm.)


Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. Listen to someone talking about text messaging. The purpose of the talk is to…

(Nghe một người nói về tin nhắn văn bản. Mục đích của buổi nói chuyện là để …)


1. tell people how to use it.

(cho mọi người biết cách sử dụng nó.)

2. give information about its uses. 

(cung cấp thông tin về công dụng của nó.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh vào đáp án đúng.)

1. In what year was the first text message sent?

(Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi vào năm nào?)

a. 1992                                                                                  

b. 1982

2. What did it say? (Tin nhắn đó là về gì?)

a. Merry Christmas (Chúc mừng giáng sinh)                  

b. Happy Birthday (Chúc mừng sinh nhật)

3. Why wasn't SMS popular at first?

(Tại sao lúc đầu tin nhắn văn bản không phổ biến?)

a. Cell phones were expensive. (Điện thoại di động đắt tiền.)

b. Cell phones didn't send messages. (Điện thoại di động không gửi được tin nhắn.)

4. In 2012, how many text messages did American teenagers send a day?

(Vào năm 2012, thanh thiếu niên Mỹ đã gửi bao nhiêu tin nhắn văn bản một ngày?)

a. 16                                                                                       

b. 60

5. What do parents think texting makes teenagers become?

(Cha mẹ nghĩ việc nhắn tin khiến thanh thiếu niên trở nên như thế nào?)

a. lazy (lười nhác)                                                               

b. bad writers (những người viết tệ)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Listening (Nghe)

4. Listen to a message a mother left for her children and complete the information.

(Nghe một lời nhắn nhủ của một người mẹ dành cho các con của mình và điền đầy đủ thông tin.)

Mum is going to be late.

Me: iron laundry and put the 1) ___________ away

Philip: tidy room & put away 2) ___________

Dinner: chicken

Dessert: 3) ___________

Dad home: 4) ___________

Mum home: 6:00

Mum’s office number: 5) 020___________

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. Listen and number the chores in the order you hear them.

(Nghe và đánh số các công việc nhà theo thứ tự bạn nghe thấy.)


Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Now, listen and write in the name of the family member that does the chore and how often they do it.

(Bây giờ, hãy nghe và viết tên của thành viên gia đình làm công việc nhà và tần suất họ làm việc đó.) 


                     Christy                Sarah                   Henry                      Mark
Xem lời giải >>
Bài 11 :

a. Listen to a girl talking to her grandfather about text language. How many words did the girl explain?

(Nghe một cô gái nói chuyện với ông của cô ấy về ngôn ngữ văn bản. Cô gái đã giải thích bao nhiêu từ?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Listen again and choose the correct answer.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)

1. What does recent study show about the roles of men and women in the family?

(Nghiên cứu gần đây cho thấy điều gì về vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình?)

A. Women do most of the housework. 

(Phụ nữ làm hầu hết các công việc nhà.)

B. Men are the only breadwinners.

 (Đàn ông là trụ cột duy nhất trong gia đình.)

C. Both men and women can do housework and earn money. 

(Nam và nữ đều có thể làm việc nhà và kiếm tiền.)

2. Who mainly took care of the children in the past?

(Ai là người chủ yếu chăm sóc các em trong quá khứ?)

A. husbands (những người chồng)

B. wives (những người vợ)

C. housemaids (người giúp việc nhà)

3. What do most people agree about housework nowadays?

(Điều gì hầu hết mọi người đồng ý về công việc nhà hiện nay?)

A. All family members should join hands to do housework.

(Mọi thành viên trong gia đình nên chung tay làm việc nhà.)

B. Men should be responsible for most of the housework.

(Đàn ông nên chịu trách nhiệm về hầu hết các công việc nhà.)

C. Children have to do housework.

(Trẻ em phải làm việc nhà.)

4. According to Dr. Theresa, what can small children do to help with the chores?

(Theo Tiến sĩ Theresa, trẻ nhỏ có thể làm gì để giúp đỡ công việc nhà?)

A. They can do the laundry(Họ có thể giặt quần áo)

B. They can do the washing-up. (Họ có thể rửa bát)

C. They can take the rubbish out. (Họ có thể đi đổ rác)

5. According to Dr. Theresa, which statement is true about families that share housework?

(Theo Tiến sĩ Theresa, câu nói nào đúng về gia đình chia sẻ việc nhà?)

A. They are happier than families that don’t share.

(Họ hạnh phúc hơn những gia đình không chia sẻ.)

B. They are more likely to have disagreements.

(Họ có nhiều khả năng xảy ra bất đồng.)

C. They don’t like doing the housework.

(Họ không thích làm việc nhà.)

Xem lời giải >>