Đề bài

Reading (Phần đọc)

7. Read the blog post and replace the words in red with the words from the text.

(Đọc bài đăng trên blog và thay các từ màu đỏ bằng các từ trong văn bản.)

1. Lara is from there.

2. Her hair is blond.

3. She’s six years old.

4. His hair is black and curly.

5. He is chubby.

6. They live in England.

Phương pháp giải :

Xin chào! Tôi là Lara và tôi 13 tuổi Tôi đến từ Canada, nhưng bây giờ tôi đang ở Anh. Nào chúng ta hãy gặp gia đình của tôi nhé!

Bố của tôi, Adam, 40 tuổi. Ông ấy thì cao và mũm mĩm. Bố có một nụ cười lớn và ông ấy luôn luôn vui vẻ. Tên của mẹ của tôi là là Karen. Bà ấy 39 tuổi. Bà ấy mảnh mai, có chiều cao trung bình với đôi mắt xanh và mái tóc dài thẳng màu vàng hoe. Anh trai của tôi, Dylan, 17 tuổi. Anh ấy thì cao và gầy với mái tóc xoăn đen. Em gái của tôi, Jade, 6 tuổi. Cô bé có đôi mắt màu nâu to và mái tóc thẳng màu nâu. Cô ấy rất đáng yêu.

Nước Anh thì tuyệt vời bởi vì ông bà, dì, chú và anh chị em họ của tôi đều ở đây. Bố của tôi là người Anh, vì vậy tất cả gia đình của ông ấy là người anh.

Còn gia đình bạn thì sao?

Lời giải chi tiết :

1. Lara is from there(Lara đến từ nơi đó.)

=> Lara is from Canada. (Lara đến từ Canada.)

Giải thích: I'm Lara and I'm 13 years old. I'm from Canada but I'm in England now.

(Tôi là Lara và tôi 13 tuổi Tôi đến từ Canada, nhưng bây giờ tôi đang ở Anh.)

2. Her hair is blond. (Tóc cô ấy vàng hoe.)

Lara’s mother’s hair is blond. (Tóc của mẹ của Lara màu vàng hoe.)

Giải thích: My mum’s name’s Karen. She’s 39 years old. She’s slim and of medium height with blue eyes and long, straight, blond hair.

(Tên của mẹ của tôi là là Karen. Bà ấy 39 tuổi. Bà ấy mảnh mai, có chiều cao trung bình với đôi mắt xanh và mái tóc dài thẳng màu vàng hoe.)

3. She’s six years old. (Cô ấy 6 tuổi.)

=> Jade’s six years old. (Jade thì 6 tuổi.)

Giải thích: My sister, Jade, is six. (Em gái của tôi, Jade, 6 tuổi.)

4. His hair is black and curly. (Tóc của anh ấy đen và xoăn.)

=> Dylan’s hair is black and curly. (Tóc của Dylan thì đen và xoăn.)

Giải thích: My brother, Dylan, is 17 years old. He’s tall and thin with black, curly hair.

(Anh trai của tôi, Dylan, 17 tuổi. Anh ấy thì cao và gầy với mái tóc xoăn đen.)

5. He is chubby. (Anh ấy mũm mĩm.)

=> Lara’s father is chubby. (Bố của Lara thì mũm mĩm.) 

Giải thích: My dad, Adam, is 40 years old. He’s tall and chubby.

(Bố của tôi, Adam, 40 tuổi. Ông ấy thì cao và mũm mĩm.)

6. They live in England.  (Họ sống ở Anh.)

=> Lara’s father’s family live in England. (Gia đình của bố của Lara sống ở Anh.)

Giải thích: My dad’s English, so all his family are in England.

(Bố của tôi là người Anh, vì vậy tất cả gia đình của ông ấy là người Anh.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3.Find the blue words in the reviews and say what they refer to.

(Tìm các từ màu xanh trong các bài đánh giá và nói chúng đề cập đến gì.)

it the song

1 they……………..

2 me……………..

3 his……………..

4 you……………..

5 this……………..

6 I……………..

7 It……………..

Xem lời giải >>
Bài 2 :

 4.Replace the blue phrases with five pronouns from the box.

(Thay thế các cụm từ màu xanh bằng năm đại từ trong hộp.)

he  her  hers  it  my  she  their  them they

1 The song is OK, but the song isn’t fantastic.

2 One Direction? I really can’t listen to One Direction.

3 Taylor Swift has got a lot of fans and her fans are cool.

4 John Newman sings on Calvin Harris’s song. John Newman and Calvin Harris are brilliant. 

5 My brother is really into Calvin Harris. My brother is a big fan.

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Replace the words in red below with the words/phrases from the blog.

(Thay các từ có màu đỏ bên dưới bằng các từ / cụm từ trong blog.)

1. The people in Madrid are this.

2. In Australia, giving the thumbs up shows this.

3. He has got cousins in Bulgaria.

4. It’s important to know a bit of this when you travel.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Replace the words in red with the words from the text. 

(Thay thế những từ màu đỏ bằng những từ có trong đoạn văn bản.)

1. You mustn’t remove anything from them. ___________

2. Those on our hands can damage historic buildings. ___________

3. Do not write on them. ___________

4. Paying it helps keep the site in a good condition. ___________

5. If we stay on them, we protect the soil around the sites. ___________

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Subject/ Object personal pronouns - Prossessive adjectives - Possessive pronouns

(Đại từ nhân xưng đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ - Tính từ sở hữu – Đại từ sở hữu)

5. Choose the correct option.

(Chọn câu trả lời thích hợp.)

1. Where’s my/ mine hat? I can’t find it/ its.

2. Margarita and Diana are friends. They’re/ Their favourite subject is art.

3. Kate is British. But her/ hers friend is Australian.

4. This is our/us dog. It/ Its name is Spot.

5. My parents are over there. Can you see their/ them?

Xem lời giải >>