Đề bài

 a. Read about writing food blog posts. Then, read Long's blog and circle the six points listed below.

(Đọc cách viết bài đăng blog đồ ăn. Sau đó, đọc blog của Long và khoanh 6 điểm được liệt kê bên dưới.)

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Kỹ năng viết

Viết bài đăng trên blog về ẩm thực

Để viết một bài đăng thú vị về ẩm thực trên blog, bạn nên:

1. Viết 1 tiêu đề thú vị: "Ăn tối với thịt chuột ư?", "Bạn sẽ thích những con côn trùng chiên này."

2. Nói món ăn này có nguồn gốc từ đâu: "Ở Huế, chúng tôi thường ăn...", "Mọi người ở quê tôi, Vĩnh Long, ăn..."

3. Mô tả có gì trong món ăn này và cách để chế biến nó: "Chúng ta chiên những con chuột.", "Chúng ta nướng những con ếch."

4. Mô tả ăn món này như thế nào: "Sau đó chúng ta ăn nó với rau mâm xôi.", "Chúng ta ăn chúng với cơm chiên."

5. Mô tả nó có vị thế nào: "Chúng cay.", "Nó có vị như phô mai."

6. Nói tại sao bạn giới thiệu món ăn này: "Nó có vị ngọt ngào.", "Chúng thật sự tốt cho bạn."

Lời giải chi tiết :

How about fried insects as a snack? - Long's blog 

In Ho Chi Minh City, we eat some really interesting food. One of the strangest is côn trùng chiên. It's a mix of different insects. We fry them with spices and garlic. Some insects taste like fish, others taste like potatoes or nuts. The insects are very crunchy, like potato chips, and we often eat them out of a bowl as a snack. They are not only tasty but also healthy. You should not miss the chance to try them. 

Vietnam has a lot of great food - don't just try phở when you visit!

6 điểm đó là:

1. How about fried insects as a snack?

(Bạn nghĩ sao về côn trùng chiên như một món ăn nhẹ? )

2. In Ho Chi Minh City, we eat some really interesting food.

(Ở thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi ăn vài món ăn thực sự thú vị.)

3. We fry them with spices and garlic. Some insects taste like fish, others taste like potatoes or nuts.

(Chúng tôi chiên chúng với gia vị và tỏi. Một số côn trùng có mùi vị giống cá, một số khác giống khoai tây và quả hạch.)

4. The insects are very crunchy, like potato chips, and we often eat them out of a bowl as a snack.

(Côn trùng rất giòn, giống như khoai tây chiên, và chúng tôi thường ăn chúng như một món ăn nhẹ.)

5. Some insects taste like fish, others taste like potatoes or nuts.

(Một số côn trùng có mùi vị giống cá, một số khác giống khoai tây và quả hạch.)

6. They are not only tasty but also healthy.You should not miss the chance to try them.

(Chúng không chỉ ngon mà còn tốt cho sức khỏe. Bạn không nên bỏ lỡ cơ hội thử chúng.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

b. Number the sentences (1-6). Use the skill box to help you.

(Đánh số câu từ 1-6 sử dụng hộp kỹ năng)

A. We eat them with rice. 

B. Many people think they taste like chicken. 

C. Would you eat mice? 

D. They're healthy and taste great. You should try them! 

E. People in my town, Vĩnh Long, eat grilled mice. 

F. We wash the mice and add spices, then we grill them on a barbecue.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Now, write a food blog post using the information above or your own ideas. Use the Feedback form to help you. Write 60 to 80 words

(Bây giờ, viết một bài blog đồ ăn sử dụng thông tin trên hoặc với ý tưởng của bạn bằng cách sử dụng bảng phản hồi. Viết 60-80 từ)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. In pairs, describe how to cook a dish.

(Theo cặp, mô tả cách nấu một món ăn.)

A: First, you heat the pan, and then you add two raw eggs. You cook it for 3-4 minutes. Then, you…

(A: Đầu tiên, bạn làm nóng chảo, sau đó bạn cho hai quả trứng sống vào. Bạn nấu nó trong 3-4 phút. Sau đó, bạn…)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. It’s your birthday next week. You want to invite your friend, Minh. Write an email (60-80 words) to invite him to the party. \

(Đó là sinh nhật của bạn vào tuần tới. Bạn muốn mời bạn của bạn, Minh. Viết một email (60-80 từ) để mời anh ấy đến bữa tiệc.)

Tell him: (Nói với anh ta:)

+ where/when it is (ở đâu / khi nào)

+ how to get there (làm thế nào để đến đó)

+ what dishes there will be (sẽ có những món ăn gì)

+ what to bring (những gì cần mang theo)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

6. Your family is holding a house-warming party this weekend. Write an email (60-80 words) to invite your best friend to come to the party. You should write about: (Cuối tuần này gia đình bạn tổ chức tiệc tân gia. Viết email (60-80 từ) để mời người bạn thân nhất của bạn đến dự tiệc. Bạn nên viết về:)

+ where and when it is (ở đâu và khi nào)

+ how to get there (làm thế nào để đến đó)

+ what dishes there will be (sẽ có những món ăn gì)

+ what food to bring (đồ ăn mang theo)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Work in groups. Interview two of your friends about their favourite food and drink. Write their answers in the table below.

(Làm việc nhóm. Phỏng vấn hai người bạn của bạn về đồ ăn và thức uống yêu thích của họ. Viết câu trả lời của họ vào bảng dưới đây.)

Questions

Student 1

Student 2

1. What’s your favourite food?

 

 

2. What’s your favourite drink?

 

 

3. What food and or drink do you want to try?

 

 

4. What foreign food and drink do you like?

 

 

5. What can you cook?

 

 

Now report your results to the class. 

(Bây giờ hãy trình bày kết quả cho lớp.)

Example: I interviewed A and B about their favourite food and drink. A's favourite food is  …

(Ví dụ: Tôi đã phỏng vấn A và B về thức ăn và đồ uống yêu thích của họ. Thức ăn yêu thích của A là ...)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Writing

4. Make notes about the eating habits in your area. 

(Ghi chú về thói quen ăn uống trong khu vực của bạn.)

 

Time

Food and drink

Breakfast

   

Lunch

   

Dinner

   
Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Write a paragraph of about 70 words about the eating habits in your area. Use the information in 4 to help you.

 (Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về thói quen ăn uống ở khu vực của bạn. Sử dụng thông tin trong 4 để giúp bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Writing

5. Write a paragraph of about 60 words about a meal you had at a restaurant.

(Viết một đoạn văn khoảng 60 từ về bữa ăn của bạn tại một nhà hàng.)

Last weekend, my parents and I had a meal at a small restaurant in the centre of town. For a starter, I ... _____________________________________

_____________________________________

_____________________________________

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Write the answers to the questions about a popular dish in your neighbourhood or area/ city/ province/ village.

(Viết câu trả lời cho các câu hỏi về một món ăn phổ biến ở khu vực lân cận hoặc khu vực / thành phố / tỉnh / làng của bạn.)

1. What is its name? (Nó tên là gì?)

__________________________________________________

2. Where does it come from? (Nó xuất phát từ đâu?)

__________________________________________________

3. What are its main ingredients? (Các nguyên liệu là gì?)

__________________________________________________

4. Where can we normally find it? (Chúng ta thường tìm thấy chúng  ở đâu?)

__________________________________________________

5. When and how often do people enjoy it? (Khi nào và bao lâu thì người ta ăn món đó?)

__________________________________________________

6. How does it taste? (What taste does it have?)

(Vị như thế nào? (Nó có những vị gì?)

__________________________________________________

7. What do people often eat with it? (Mọi người thường ăn món đó với gì?)

__________________________________________________

8. What is special about it? (What makes it popular?)

(Nó có gì đặt biệt? (Điều gì khiến món đó nổi tiếng?)

__________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Write a short paragraph (60 -80 words) about a popular dish in your area/ city/ province/ village. You may use the ideas in 1 and Minh’s blog as a model.

(Viết một đoạn văn ngắn (60 -80 từ) kể về một món ăn dân dã ở vùng / thành phố / tỉnh / làng của bạn. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng trong 1 và blog của Minh làm hình mẫu.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Write a paragraph about your favorite food. The questions below may help your writing. Write 60 to 80 words.

(Viết một đoạn văn về món ăn yêu thích của bạn. Những câu hỏi dưới đây có thể giúp ích cho việc viết của bạn. Viết từ 60 đến 80 từ)

1. What is it?  (Nó là món gì?)

2. What do you need to make it? (Bạn cần gì để làm nó?)

3. Why do you like it? (Tại sao bạn thích món ăn đó?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Number the sentences (1-6). Use the skill box to help you.

(Đánh số các câu (1-6). Sử dụng hộp kỹ năng để giúp bạn.)

A. Usually, we eat them with chili and honey sauce.

B. It's not a main dish, we have them as a snack with drinks.

C. Amazing Chicken Feet!

D. In my town, Hanoi, we often eat chicken feet..

E. We fry or grill them.

F. They are really crunchy and good for your skin. You have to try them.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Look at the pictures. Do you know any of these dishes? Do you like it? Why (not)?

(Nhìn vào những bức tranh. Bạn có biết món nào trong số những món này không? Bạn có thích nó không? Tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Now use your notes to write a food blog post. Write 60 to 80 words.

(Bây giờ sử dụng ghi chú của bạn để viết một bài đăng trên blog thực phẩm. Viết từ 60 đến 80 từ)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

2. Order the words to make sentences for ordering food and drink.

1. Can / the / please / menu / have / , / I / ?

Can I have the menu, please?

(Làm ơn cho tôi xem thực đơn được không?)

2. Would / like / to / you / drink / something ?

3. We’ll / iced tea / , / have / please /.

4. that / Is / all /?

5. May / take / your / I / now / order / ?

6. I’d / the / have / for / to / salad / a / like / starter /.

7. What / would / vegetables / like / you / ?

8. Our / the / spaghetti / famous / restaurant / is / for /.

9. I’ll / course / spaghetti / for / the / the / have / main /.

10. Are / dessert / ready / for / you / ?

11. We’ll / of / pie / pieces / have / two / apple /.

12. starter / I / want / a / don’t /.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

2. Number the steps to make apple crumble in order.

(Đánh số các bước để làm vụn quả táo theo thứ tự.)

a. Put the apples into a saucepan.

b. Add honey and mix them.

c. Peel the apples and slice them.

d. Pour lemongrass juice into the cooked apples.

e. Mix flour, butter, and sugar water.

f. Put cream on the apple crumble.

g. Put the dish into the oven.

h. Boil the apples.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

1. Answer the questions about the structure of the email.

(Trả lời các câu hỏi về đoạn email.)

1. What is the subject of the email?

a. dieu_thuy209@zmail.com

b. Birthday party invitation

2. How dose Elsa begin the email?

a. Hi Thuỷ,

b. Best, Elsa

3. When is Elsa’s birthday party?

a. tomorrow

b. next week

4. What day is Elsa’s birthday?

a. Friday

b. Saturday

5. How does Elsa know Thuỷ?

a. they are classmates.

b. they are relatives.

6. What should Thuỷ bring to the pary?

a. drinks and some snacks.

b. French fries and sweets.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

2. Choose the correct answer.

(Chọn đáp án đúng.)

1. I ___ a barbecue party next Sunday at my house.

a. having

b. am going to have

c. have

2. I would like ___ you to my house next week.

a. inviting

b. invite

c. to invite

3. The party will start ___ about 4.00 p.m

a. in

b. on 

c. at

4. I’m looking forward to seeing you ___ Friday night.

a. in

b. on

c. at

5. ___ me know if you can come.

a. Let

b. Let’s 

c. Letting

Xem lời giải >>
Bài 20 :

3. Fill in the gaps with the words / phrases in the box to complete the invitation. There are two extras.

(Điền vào chỗ trống với các từ / cụm từ trong ô để hoàn thành lời mời. Có 2 chỗ bổ sung.)

To: 1 lindnd@zmail.com

Subject: 2 _____

3 _____ Linh,

How are you? I’m having a barbecue party next Sunday. 4 _____ come? There will be a lot of fun. I also invited other friends from our class. 5 _____ have a barbecue, French fires and salad.

If you come, 6 _____ 

We will start at about 4.00 p.m. Let me know if you can make it. 7 _____

8 ______,

Emma.

Xem lời giải >>