Đề bài

a. Listen to Annie talking to Robert. What do you think Annie's job is?

(Nghe Annie nói chuyện với Robert. Bạn nghĩ công việc vủa Annie là gì?)


1. a cleaner (1 người dọn dẹp)                                            

2. a reporter (1 phóng viên)                                         

3. a volunteer (1 tình nguyện viên)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Woman: Hello. I'm Annie Jones and I'm here at Shell Beach in Greenview City. Today, Clean Global is here with over one hundred volunteers to clean up the beach. Here I have Robert Owen, the organizer of today's event. Hi Robert!

Man: Hello.

Woman: Tell us about your organization.

Man: We're Clean Global. We organize fifteen clean-ups every year all over the country. We help keep beaches, parks, and forests clean.

Woman: That's great.

Man: Thanks. But we need more volunteers. On Saturday, July twentieth, we are meeting at Lakeside Forest. If you want to contact us, get more information, or join in, please visit us at www.cleanglobal.com. For every clean-up we provide trash bags, gloves, and a small lunch for all volunteers. Just remember to bring water and sunscreen!

Tạm dịch:

Nữ: Xin chào. Tôi là Annie Jones và tôi đang ở đây tại Bãi biển Shell ở Thành phố Greenview. Hôm nay, Clean Global có mặt ở đây với hơn một trăm tình nguyện viên để làm sạch bãi biển. Tôi có Robert Owen, người tổ chức sự kiện hôm nay. Chào Robert!

Nam: Xin chào.

Nữ: Hãy cho chúng tôi biết về tổ chức của bạn.

Nam: Chúng tôi là Clean Global. Chúng tôi tổ chức mười lăm lần dọn dẹp hàng năm trên khắp đất nước. Chúng tôi giúp giữ cho các bãi biển, công viên và rừng luôn sạch sẽ.

Nữ: Điều đó thật tuyệt.

Nam: Cảm ơn. Nhưng chúng tôi cần nhiều tình nguyện viên hơn. Vào thứ Bảy, ngày 20 tháng Bảy, chúng ta sẽ gặp nhau tại Rừng ven hồ. Nếu bạn muốn liên hệ với chúng tôi, biết thêm thông tin hoặc tham gia, vui lòng truy cập chúng tôi tại www.cleanglobal.com. Đối với mỗi lần dọn dẹp, chúng tôi cung cấp túi rác, găng tay và một bữa ăn trưa nhẹ cho tất cả các tình nguyện viên. Chỉ cần nhớ mang theo nước uống và kem chống nắng!

Lời giải chi tiết :

Đáp án: 2. a reporter

Annie's job is a reporter.

(Công việc của Annie là phóng viên.) 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Listen to two people talking. What is the purpose of the interview?

(Nghe cuộc nói chuyện giữa hai người. Mục đích của cuộc phỏng vấn là gì?)


1. To find out how students helped their community

(Để tìm hiểu sinh viên đã làm thế nào để giúp đỡ cộng đồng)

2. To explain why students should help their community

(Để giải thích lý do tại sao sinh viên nên giúp đỡ cộng đồng)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, nghe và khoanh chọn.)

1. What kind of school does Annie go to?

(Annie đến trường học nào?)

a. primary school (trường tiểu học)                        

b. middle school (trường trung học)                                  

c. high school (trường cấp ba)

2. What did Annie's sister donate? 

(Chị của Annie quyên góp gì?)

a. comics (truyện tranh)                                             

b. toys (đồ chơi)                                               

c. clothes (quần áo)                                              

3. What did Annie pick up? 

(Annie đã nhặt thứ gì?)

a. food (đồ ăn)                                                           

b. garbage (rác)                                         

c. flowers (hoa)                                                                                   

4. Who can enjoy playing in the park?

(Ai thích chơi ở công viên?)

a. Annie's friends (bạn của Annie)                  

b. Annie's sister (chị của Annie)                                   

c. kids (trẻ con)                                                

5. Who did Annie volunteer with?

(Annie làm tình nguyện cùng ai?)

a. her community (cộng đồng của cô ấy)                  

b. her sister (chị cô ấy)                                     

c. her friends (bạn cô ấy)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

You will hear a boy talking to his friend about different kinds of community service. Listen and complete questions 1-5. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe 1 cậu bé nói với bạn anh ấy về những loại dịch vụ cộng đồng khác nhau. Nghe và hoàn thành câu hỏi từ 1-5. Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Listen to Tom and Linda talking about their community activities last summer. Circle the correct answers.

(Hãy nghe Tom và Linda nói về các hoạt động cộng đồng của họ vào mùa hè năm ngoái. Khoanh tròn các câu trả lời đúng.)


1. Linda and her friends taught_______.

(Linda và các bạn của cô ấy đã dạy________.)

A. English and literature (tiếng Anh và văn học)

B. maths and history (toán và lịch sử)

C. English and maths (tiếng Anh và toán)

2. Linda and her friends _________the elderly.

(Linda và các bạn của cô ấy ________ người già.)

A. talked to (trò chuyện)

B. cooked for (nấu ăn cho)

C. read books to (đọc sách)

3. Tom and his friends picked up ________.

(Tom và các bạn của cậu ấy đã nhặt _________.)

A. books and paper (sách và giấy)

B. bottles and books (chai lọ và sách)

C. paper and bottles (giấy và chai lọ)

4. Tom and his friends________.

(Tom và các bạn của cậu ấy ________.)

A. grew some trees (trồng một số cây)

B. tutored maths (dạy kèm toán)

C. cleaned schools (lau dọn trường học)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Listen again and fill in each blank with no more than two words. 

(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống không quá hai từ.)


The benefits of volunteer activities

(Lợi ích của các hoạt động tình nguyện)

For Linda and her friends

(Cho Linda và các các bạn của cô ấy)

- having a lot of (1) _________

- feeling useful

For Tom and his friends

(Cho Tom và các các bạn của cậu ấy)

- having a (2) _________

- working and playing together

- learning some (3) _________

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ hãy nghe và khoanh tròn.)

1. What did Anna do last Sunday?

(Chủ nhật tuần trước Anna đã làm gì?)

A. She cleaned up the streets.

(Cô ấy dọn dẹp đường phố.)

B. She volunteered at the local soup kitchen.

(Cô ấy tình nguyện làm việc tại bếp súp địa phương.)

C. She cleaned up the local park.

(Cô ấy dọn dẹp công viên địa phương.)

2. What did Anna do last month?

(Tháng trước Anna đã làm gì?)

A. She planted flowers and trees in her garden.

(Cô ấy trồng hoa và cây trong vườn của mình.)

B. She raised money for charity.

(Cô ấy đã quyên góp tiền để làm từ thiện.)

C. She cleaned up the streets near her house.

(Cô ấy dọn dẹp đường phố gần nhà.)

3. What did John do last Saturday?

(Thứ Bảy tuần trước John đã làm gì?)

A. He donated food to the local food bank.

(Anh ấy đã quyên góp thực phẩm cho ngân hàng thực phẩm địa phương.)

B. He made toys for poor children.

(Anh ấy làm đồ chơi cho trẻ em nghèo.)

C. He donated his old books and clothes.

(Anh ấy tặng sách và quần áo cũ của mình.)

4. What did John do last summer?

(John đã làm gì vào mùa hè năm ngoái?)

A. He raised money for charity.

(Anh ấy đã quyên góp tiền để làm từ thiện.)

B. He donated lots of things to the local charity.

(Anh ấy đã quyên góp rất nhiều thứ cho tổ chức từ thiện địa phương.)

C. He volunteered at a charity event.

(Anh ấy tình nguyện tham gia một sự kiện từ thiện.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a. Listen to a radio show. What kind of show is this?

( Nghe một chương trình radio. Đây là loại chương trình nào?)


1. a talk show                           2. a news show

(một chương trình đàm thoại)       (một chương trình thời sự)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống)

1. Green Steps has more than__________members.

2. 56 volunteers in Palmdale cleared trash from__________and___________.

3. In Crabtree, eight hundred____________picked up trash along the streets.

4. The leader of Green Steps hopes people can see that together we

can make a______________.

Xem lời giải >>