Đề bài

THINK! What do you do in and around your hometown at the weekend?

(SUY NGHĨ! Bạn làm gì ở và xung quanh quê hương của bạn vào cuối tuần?)

Lời giải chi tiết :

I have many things to do at the weekend. Usually I go to the shopping centre, go swimming with my friends and eat out.

(Tôi có nhiều việc để làm vào cuối tuần. Thường thì tôi đến trung tâm mua sắm, đi bơi với bạn bè và đi ăn ở ngoài.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Write true sentences about yourself using the key phrases in exercise 2.

(Viết những câu đúng về bản thân bằng cách sử dụng các cụm từ khoá trong bài tập 2.)

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. GUESS THE FAMOUS PERSON. Work in pairs. Follow the instructions.

(ĐOÁN NGƯỜI NỔI TIẾNG. Làm việc theo cặp. Làm theo hướng dẫn.)

- In pairs, write five clues about a famousperson using present simple affirmativeand negative sentences.

(Theo cặp, viết 5 gợi ý về một người nổi tiếng bằng cách sử dụng các câu khẳng định và phủ định ở thì hiện tại đơn.)

- Read your sentences, one sentence at a time, to another pair.

(Đọc câu của bạn, từng câu một, đến cặp khác.)

- The first pair to guess the famousperson wins.

(Cặp đầu tiên đoán được người nổi tiếng thì thắng.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. MAKE SENTENCES. Work in groups. Follow the instructions.

(VIẾT CÂU. Làm việc nhóm. Làm theo hướng dẫn.)

- Make eight sentences using words or phrases from the box and free time activities from exercise 3.

(Viết tám câu bằng cách sử dụng các từ hoặc cụm từ trong hộp và các hoạt động trong thời gian rảnh từ bài tập 3.)

- Take turns reading your sentences out.

(Lần lượt đọc câu của bạn.)

- Decide if the other team’s sentenceis correct. Your teacher can help. Eachcorrect sentence gets one point.

(Xác định xem câu của đội kia có đúng không. Giáo viên của bạn có thể giúp đỡ. Mỗi câu đúng được một điểm.)

- The team with the most points wins.

(Đội có nhiều điểm nhất thì thắng.)

never (không bao giờ )    almost never (hầu như không bao giờ )        sometimes (thỉnh thoảng) 

often (thường xuyên)         usually (thường)              always (luôn luôn)twice a week (hai lần một tuần)

every day (mỗi ngày)       once a month (một lần một tháng)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

THINK! How much time do you spend in front of your computer screen every day?

(SUY NGHĨ! Bạn dành bao nhiêu thời gian trước màn hình máy tính mỗi ngày?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. USE IT! Work in pairs. Do you think Typho’s dad is right to ban phones at meal times? When do your parents let you use the computer?

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ bố của Typho đúng khi cấm điện thoại trong bữa ăn không? Khi nào bố mẹ bạn cho bạn sử dụng máy vi tính?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

THINK! How do you relax when you are not at school?

(Suy nghĩ! Khi bạn không đến trường bạn thư giãn như thế nào?)

 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Look at the photos of Abbie and Niall. What are their hobbies? Which hobby is relaxing?

(Nhìn vào những bức ảnh của Abbie và Niall. Sở thích của họ là gì? Sở thích nào là thư giãn?)


 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

 5. USE IT! Work in pairs. Which hobby do you prefer: Abbie’s or Niall’s? Why?

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Bạn thích sở thích nào hơn: Abbie’s hay Niall’s? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

THINK! What can you do in your town at the weekend?

(SUY NGHĨ! Bạn có thể làm gì ở thị trấn của bạn vào cuối tuần?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

 3. Work in pairs. Practise the dialogue.

(Làm việc theo cặp. Thực hành các đoạn hội thoại.)

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

4. Choose the correct phrases in the mini-dialogues. Listen and check. Then practise them with your partner.

(Chọn các cụm từ đúng trong các đoạn hội thoại nhỏ. Nghe và kiểm tra. Sau đó, thực hành chúng với bạn của bạn.)


1. A: Let’s / Why do something different.

   B: OK. What do you want / feel to do?

2. A: Why don’t we / We’ll go to the cinema?There’s a good film on this week.

    B: That ’s like / sounds like a good idea.

3. A: How about going / go for a walk?

    B: No thanks. I don’t really like / feel like going for a walk.

4. A: What shall we doing / do?

    B: Nothing. I’m happy here on the sofa.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

 5. USE IT! Work in pairs. Practise a new dialogue using the key phrases and at least two ideas from pictures A–D below.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ khoá  và ít nhất hai ý tưởng từ các hình A – D bên dưới.)

 A: Shall we play football?

(Chúng ta sẽ chơi bóng đá chứ?)

B: I don’t feel like playing football. It’s hot.

(Tôi không thích chơi bóng đá. Trời nóng.)

A: How about watching a film?

(Xem một bộ phim thì sao?)

B: That sounds like a good idea! Which film do you want to watch?

(Có vẻ là một ý kiến hay! Bạn muốn xem bộ phim nào?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

THINK! What is your favourite song in English? Do you listen to many songs in English?

(SUY NGHĨ! Bài hát yêu thích của bạn bằng tiếng Anh là gì? Bạn có nghe nhiều bài hát bằng tiếng Anh không?)

 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

c. In pairs: What cool things you can make?

(Theo cặp: Bạn có thể làm những đồ vật dễ thương nào?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

a. Ask and answer.

(Hỏi và trả lời.)

one a week (mỗi tuần 1 lần)

every day (mỗi ngày)

a few times a month (một tháng vài lần)

on the weekends (vào cuối tuần)

A: What do you do in your free time? (Bạn làm gì trong thời gian rảnh?)

B: I make vlogs. (Tôi làm nhật ký video.)

A: How often do you make vlogs? (Bạn làm vlog bao lâu 1 lần?)

B: I make vlogs once a month. (Tôi làm vlog mỗi tháng 1 lần.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý kiến của riêng em.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a. You’re asking your classmates about their hobbies. In fours: Complete the survey for yourself, then ask three more friends. Fill in the table.

(Bạn đang hỏi bạn cùng lớp về sở thích của họ. Trong nhóm 4 người: Hoàn thành cuộc khảo sát với chính bạn, sau đó hỏi thêm 3 người bạn. Điền vào bảng.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b. What is the most popular hobby in your group?

(Sở thích phổ biến nhất trong nhóm em là gì?)

In our group, the most popular hobby is…

Xem lời giải >>
Bài 19 :

d. In pairs. Ask your partner about what they do and don't do in their free time.

(Theo cặp. Hỏi bạn của em việc bạn ấy làm và không làm trong thời gian rảnh.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. In pairs: Say what activities you can do at each place using the verbs in the box.

(Làm việc theo cặp: Nói về những hoạt động bạn có thể làm ở một số địa điểm, sử dụng từ trong khung.)

     play                    skate                     run                     go on               buy                      watch

I go on the rides at the fair.

(Tôi chơi đu quay ở hội chợ.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

c. In pairs: Where do you like to meet your friends? What do you do there?

(Làm việc theo cặp: Bạn thích hẹn gặp bạn bè ở đâu? Bạn làm gì ở đó?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Luyện tập bài hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

b. Practice with your own ideas.

(Luyện tập với ý tưởng của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a. You’re inviting your friend to join you in a free time activity. In pairs: Student B go to page 118 File 1. Student A, write activities and places in the table, then invite student B. If they can come, discuss where and when you will meet and complete the table.

(Bạn sẽ mời bạn mình tham gia một hoạt động trong thời gian rảnh rỗi. Làm việc theo cặp: Học sinh B đến trang 118 File1. Học sinh A, viết các hoạt động và địa điểm vào bảng, sau đó mời học sinh B. Nếu họ có thể đến, hãy thảo luận địa điểm và thời gian bạn sẽ gặp mặt và hoàn thành bảng.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

b. Make a new pair. Ask your partner what they arranged to do with their friend, where and when they will meet them.

(Làm việc theo cặp mới. Hỏi bạn đồng hành họ sẽ sắp xếp làm gì với bạn của họ, họ sẽ gặp nhau ở đâu, khi nào.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

In pairs: Match the extreme sports to the pictures. Would you like to try any of them? Can you name three other extreme sports?

(Làm theo cặp: Nối các môn thể thao mạo hiểm với hình ảnh tương ứng. Bạn có muốn thử những môn thể thao đó? Bạn có thể kể tên ba môn thể thao mạo hiểm khác không?)

1. skateboarding (trò trượt ván)

2. surfing (trò lướt sóng)

3. rock climbing (trò leo núi đá)

4. zorbing (trò lăn dốc/ lăn trên mặt nước trong 1 quả cầu nhựa trong suốt)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

c. In pairs: Which extreme sport would you like to try? Why?

(Làm theo cặp: Môn thể thao mạo hiểm nào bạn muốn thử? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

a. In pairs: Look at the pictures in the lesson. Discuss what you think the activities are like.

(Làm theo cặp: Nhìn vào bức tranh trong bài học. Thảo luận về bạn nghĩ về các hoạt động đó như thế nào?)

I think mountain biking is very dangerous. 

(Tôi nghĩ xe đạp leo núi rất nguy hiểm.)

Windsurfing looks exciting. 

(Lướt ván buồm trông có vẻ thú vị.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

b. Choose one of the extreme sports or choose your own activity. Then, take turns asking and answering the questions below and note your ideas.

(Chọn một trong những môn thể thao mạo hiểm hoặc chọn hoạt động của chính bạn. Sau đó lần lượt hỏi và trả lời câu hỏi và ghi lại ý tưởng của bạn.)

• When are you going? (Khi nào bạn đi?)

• Where is it? (Nó ở đâu?)

• Who is going with you? (Bạn sẽ đi cùng ai?)

• What is it like? (Nó như thế nào?)

• How much does it cost? (Nó bao nhiêu tiền?)

• When do you need your friend's reply? (Khi nào bạn cần lời hồi đáp của bạn bè?)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

5. In pairs, use the phrases below to say what you like and dislike. Tell your class about you and your partner.

(Làm việc theo cặp, dùng những cụm từ bên dưới để nói về những điều em thích và không thích. Nói với cả lớp về em và bạn của em.)

see action films                   read film reviews                      listen to rap music            read comics               take photos

I often listen to rap music, but Jo prefers pop.

(Tôi thường xuyên nghe nhạc rap, nhưng Jo lại thích nhạc pop.)

Xem lời giải >>