Đề bài

E. Complete the conversation with a, an, the, some, or any. Then listen and check.

(Hoàn thành cuộc hội thoại với “a, an, the, some” hoặc “any”. Sau đó, nghe và kiểm tra.)

Lee: I'm hungry. What's in (1) _____ fridge?

Diana: There are (2) _____ eggs.

Lee: Do you have (3) _____ vegetables?

Diana: Yes, I have (4) _____ onion and (5) _____ red pepper.

Lee: Great! Let's make a Spanish omelet. Do you have (6) _____ olive oil?

Diana: No, but I have (7) _____ corn oil. That should be okay.

Lee: Sure. And we need (8) _____ potatoes.

Diana: I don't have (9) _____ potatoes, but I can go to the store.

Lee: OK, I'll start cooking.

Phương pháp giải :

- Mạo từ chưa xác định “a / an” dùng cho danh từ đếm được số ít và lần đầu được nhắc đến

- Mạo từ xác định “the” dùng cho danh từ không đếm được và danh từ đếm được, dùng cho danh từ mà người nói và người nghe đều biết đến

- Lượng từ “some” dùng cho danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, dùng trong câu khẳng định và mời mọc

- Lượng từ “any” dùng cho danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, dùng trong câu phủ định và câu hỏi

Lời giải chi tiết :

1. the

2. some

3. any

4. an

5. a

6. any

7. some

8. some

9. any

Lee: I'm hungry. What's in (1) the fridge?

Diana: There are (2) some eggs.

Lee: Do you have (3) any vegetables?

Diana: Yes, I have (4) an onion and (5) a red pepper.

Lee: Great! Let's make a Spanish omelet. Do you have (6) any olive oil?

Diana: No, but I have (7) some corn oil. That should be okay.

Lee: Sure. And we need (8) some potatoes.

Diana: I don't have (9) any potatoes, but I can go to the store.

Lee: OK, I'll start cooking.

Giải thích:

(1) What's in the fridge?

(Có cái gì trong tủ lạnh không?)

Danh từ “fridge” (tủ lạnh) là danh từ được xác định rồi (người nói ám chỉ cái tủ lạnh mà cả người nói và người nghe đều biết đến), danh từ đếm được ở dạng số ít => dùng mạo từ xác định “the”

(2) There are some eggs.

(Có một vài quả trứng đó.)

Danh từ “eggs” (những quả trứng) là danh từ lần đầu nhắc đến chưa được xác định, danh từ đếm được ở dạng số nhiều, trong câu khẳng định => dùng lượng từ “some”

(3) Do you have any vegetables?

(Bạn có chút rau nào không?)

Danh từ “vegetables” (rau củ) là danh từ lần đầu nhắc đến chưa được xác định, dạng số nhiều, trong câu hỏi => dùng lượng từ “any”

(4) Yes, I have an onion …

(Có, tôi có một củ hành tây …)

Danh từ “onion” (củ hành tây) là danh từ lần đầu nhắc đến chưa được xác định, danh từ đếm được ở dạng số ít => dùng mạo từ “an” (do chữ cái đầu tiên ở từ phía sau bắt đầu bằng một nguyên âm “o”)

(5) … and a red pepper.

(… và một quả ớt đỏ.)

Danh từ “pepper” (quả ớt) là danh từ lần đầu nhắc đến chưa được xác định, danh từ đếm được ở dạng số ít => dùng mạo từ “a” (do chữ cái đầu tiên ở từ phía sau bắt đầu bằng một phụ âm “r”)

(6) Do you have any olive oil?

(Bạn có chút dầu ô liu nào không?)

Danh từ “olive oil” (dầu ô liu) là danh từ lần đầu nhắc đến chưa được xác định, danh từ không đếm được, trong câu hỏi => dùng lượng từ “any”

(7) No, but I have some corn oil.

(Không, nhưng tôi có một ít dầu ngô.)

Danh từ “corn oil” (dầu ngô) là danh từ lần đầu nhắc đến chưa được xác định, danh từ không đếm được, trong khẳng định => dùng lượng từ “some”

(8) And we need some potatoes.

(Và chúng ta cần một ít khoai tây.)

Danh từ “potatoes” (những củ khoai tây) là danh từ lần đầu nhắc đến chưa được xác định, danh từ đếm được ở dạng số nhiều, trong câu khẳng định => dùng lượng từ “some”

(9) I don't have any potatoes, …

(Tôi không có củ khoai tây nào cả, …)

Danh từ “potatoes” (những củ khoai tây) là danh từ đếm được dạng số nhiều, trong câu phủ định => dùng lượng từ “any”

Tạm dịch:

Lee: Tôi đói quá. Có cái gì trong tủ lạnh không?

Diana: Có một vài quả trứng đó.

Lee: Bạn có chút rau nào không?

Diana: Có, tôi có một củ hành tây và một quả ớt đỏ.

Lee: Tuyệt vời! Hãy làm món trứng tráng kiểu Tây Ban Nha. Bạn có chút dầu ô liu nào không?

Diana: Không, nhưng tôi có một ít dầu ngô. Nó cũng ổn đấy.

Lee: Chắc chắn rồi. Và chúng ta cần một ít khoai tây nữa.

Diana: Tôi không có củ khoai tây nào cả, nhưng tôi có thể đến cửa hàng mua.

Lee: OK, tôi sẽ bắt đầu nấu ăn.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

D. In your notebook, make a table with two columns: Count nouns and Non-count nouns. Write the food words from A and B in the correct column.

(Trong vở của bạn, hãy lập một bảng có hai cột: Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được. Viết các từ chỉ thực phẩm từ bài A và B vào cột đúng.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Lesson A

1. A. Cross out one incorrect word in each group of count nouns or non-count nouns. 

(Gạch bỏ một từ sai trong mỗi nhóm danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được.)

1. apple / orange / banana / milk

2. juice / bread / eggs / water

3. tea / tomato / lemon / sausage

4. banana / butter / onion / hamburger

5. salad / orange / water / coffee

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. B. Match the two halves of the sentences

(Ghép hai nửa câu với nhau.)

1. I have an _____

2. There’s a _____

3. There aren’t any _____

4. We don’t have _____

5. Do you have _____

6. Are there any _____

a. any rice?                                      d. apple in my bag.

b. potatoes at the store.                    e. any olive oil.

c. eggs in the fridge?                        f. steak in the fridge.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Read the text. Which of the underlined nouns are countable and which are uncountable? 

(Đọc văn bản. Danh từ gạch chân nào đếm được và danh từ nào không đếm được?)

Do you have too many pairs of shoes? How many pairs do you need? Most people have a few pairs of trainers, some smart shoes, a pair of boots and some sandals. But can you imagine living without any shoes at all? 

A lot of children around the world were growing up without any shoes. Their parents don't have much money to buy shoes. We can donate to help these people to buy shoes. 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Read the GRAMMAR FOCUS. Complete  the rules using countable and uncountable. 

(Đọc NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM. Hoàn thành các quy tắc bằng cách sử dụng đếm được và không đếm được.)

 GRAMMAR FOCUS

 Quantifiers 

You can use different expressions to talk about quantity: 

• With 1 ____nouns you use: very few / a few / too many / How many?. 

• With 2 ____nouns you use: very little / a little / too much / How much?

• With both 3 _____and 4 _____nouns you use: 

any / some / a lot of / lots of

Note: We usually use a few, a little or some in affirmative sentences and many, much or any in negative sentences and questions. 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3 Choose the correct answer. 

(Chọn câu trả lời đúng.)

1. There ___supermarkets in my neighbourhood. 

A. is little 

B. aren't much 

C. are few 

2. If you don't have_____ money, you can look for a name jacket. 

A. much 

B. many 

C. any 

3. We need to find_____ to buy food. 

A. somewhere 

B. anywhere 

C. everywhere 

4. _____of their debtors have returned the money yet. 

A. No one 

B. None 

C. Anyone 

5. The T-shirt didn't fit my brother, so I sent it back and asked for a _____.

A. receipt 

B. refund 

C. bonus 

Xem lời giải >>