Đề bài

Now, write a problem and solution essay about an environmental problem in your country. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words.

(Bây giờ, hãy viết một bài luận vấn đề và giải pháp về một vấn đề môi trường ở đất nước của em. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp em. Viết 120 đến 150 từ.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài mẫu 1:
Our country is facing many environmental problems, especially plastic pollution. We should do something to solve this problem before  it is too late.

Plastic pollution is a major threat to our oceans. Sea animals might think it is food, and because plastic stays in their bodies, they cannot eat real food and die. Trash on beaches is also very bad for our tourism. No one wants to visit a dirty beach.

One possible solution is to recycle more. We should put more recycling bins in public places. There are not enough bins, and people sometimes just throw recyclable plastic like water bottle away. This is a good solution because recycling will reduce the amount of plastic we produce.

Plastic pollution is a terrible problem. By recycling more plastic, we can reduce a huge amount of plastic trash that can end up the oceans.

Tạm dịch:

Đất nước chúng ta đang phải đối mặt với nhiều vấn đề về môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nhựa. Chúng ta nên làm gì đó để giải quyết vấn đề này trước khi quá muộn.

Ô nhiễm nhựa là mối đe dọa lớn đối với đại dương của chúng ta. Động vật biển có thể nghĩ đó là thức ăn và vì nhựa ở trong cơ thể chúng nên chúng không thể ăn thức ăn thật và chết. Rác trên các bãi biển cũng rất có hại cho ngành du lịch của chúng ta. Không ai muốn đến thăm một bãi biển bẩn thỉu.

Một giải pháp khả thi là tái chế nhiều hơn. Chúng ta nên đặt nhiều thùng rác tái chế hơn ở những nơi công cộng. Không có đủ thùng rác và đôi khi mọi người vứt bỏ nhựa có thể tái chế như chai nước. Đây là một giải pháp tốt vì việc tái chế sẽ làm giảm lượng nhựa mà chúng ta sản xuất.

Ô nhiễm nhựa là một vấn đề khủng khiếp. Bằng cách tái chế nhiều nhựa hơn, chúng ta có thể giảm thiểu một lượng lớn rác thải nhựa có thể đổ ra đại dương.

Bài mẫu 2:

Air pollution is one of the most serious environmental problems in Việt Nam. Every day, there are more cars, buses, and motorbikes on the road. These vehicles release smoke and harmful gases into the air. Factories also pollute the air, especially in the winter when there is little wind. This makes it hard to breathe and can cause serious health problems like asthma and lung disease.

One solution is to improve public transport. If buses and trains are more comfortable and cheaper, people will use them instead of personal vehicles. The government should also encourage people to use electric bikes and cars. Another solution is to plant more trees in big cities because they help clean the air.

We must take action now to reduce air pollution in Việt Nam before it gets worse. Clean air is important for everyone’s health.

Tạm dịch:

Ô nhiễm không khí là một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất ở Việt Nam. Mỗi ngày, có thêm nhiều xe ô tô, xe buýt và xe máy trên đường. Những phương tiện này thải khói và khí độc vào không khí. Các nhà máy cũng gây ô nhiễm, đặc biệt vào mùa đông khi không có gió. Điều này làm cho việc hít thở trở nên khó khăn và có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như hen suyễn và bệnh phổi.

Một giải pháp là cải thiện giao thông công cộng. Nếu xe buýt và tàu thoải mái hơn và rẻ hơn, người dân sẽ sử dụng thay vì phương tiện cá nhân. Chính phủ cũng nên khuyến khích người dân dùng xe đạp và ô tô điện. Một giải pháp khác là trồng nhiều cây xanh hơn ở các thành phố lớn vì cây giúp làm sạch không khí.

Chúng ta cần hành động ngay để giảm ô nhiễm không khí ở Việt Nam trước khi tình hình tồi tệ hơn. Không khí sạch rất quan trọng đối với sức khỏe của mọi người.

Bài mẫu 3:

Noise pollution is another big problem in Việt Nam. The city is full of motorbikes, cars, and construction sites. People often honk their horns, even when it’s not necessary. Loud music, street vendors, and construction work can also be heard all day and even at night. This kind of pollution makes it hard to sleep, study, or relax. Over time, it can affect people's mental health and hearing.

One solution is to create quiet zones in hospitals, schools, and residential areas. The government should also make strict rules about using car horns and control noise levels at construction sites. People should be more aware of how their noise affects others.

Reducing noise pollution is important to make Việt Nam a healthier and more peaceful place to live.

Tạm dịch:

Ô nhiễm tiếng ồn là một vấn đề lớn khác ở Việt Nam. Thành phố đầy xe máy, ô tô và các công trình xây dựng. Mọi người thường bấm còi, ngay cả khi không cần thiết. Nhạc lớn, người bán hàng rong và công trình xây dựng cũng tạo tiếng ồn cả ngày và thậm chí vào ban đêm. Loại ô nhiễm này khiến người dân khó ngủ, học tập hoặc thư giãn. Lâu dài, nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần và thính lực của con người.

Một giải pháp là tạo các khu yên tĩnh tại bệnh viện, trường học và khu dân cư. Chính phủ cũng nên đưa ra các quy định nghiêm ngặt về việc sử dụng còi xe và kiểm soát tiếng ồn ở các công trường xây dựng. Mọi người nên có ý thức hơn về việc tiếng ồn của mình ảnh hưởng đến người khác như thế nào.

Giảm ô nhiễm tiếng ồn là điều quan trọng để giúp Việt Nam trở thành một nơi sống lành mạnh và yên bình hơn.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Read the text about WWF and complete the table.

(Đọc văn bản về WWF và hoàn thành bảng.)

The World Wide Fund for Nature (WWF), originally called the World Wildlife Fund, is a non-governmental organisation. It was set up in 1961, and today it is the world's largest environmental organisation. It aims to stop the process of destroying the planet's natural environment and to build a future in which humans respect nature. Much of the work of WWF focuses on the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats. These animals include the Indian elephant, the gorilla, the giant tortoise, and the giant panda. Currently, WWF has 5 million supporters worldwide. It works in more than 100 countries and supports around 1,300 environmental projects.

 

World Wide Fund for Nature (WWF)

Kind of organisation

(1)_______

Set up in

(2)_______

Aims

- (3)_______

- to build a future in which humans respect nature

Focus of their work

(4)_______

Number of projects supported

(5)_______

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Write a paragraph (120-150 words) about Save the Elephants, using the information in the table below.

(Viết một đoạn văn (120-150 từ) về Cứu những chú voi, sử dụng thông tin trong bảng dưới đây.)

 

Save the Elephants (STE)

(Cứu những chú voi)

Kind of organisation

(Loại hình tổ chức)

non-profit organisation

(tổ chức phi lợi nhuận)

Set up in/ by

(Thành lập vào/bởi)

1993/ Iain Douglas-Hamilton

Aims

(Mục tiêu)

- to make sure elephants do not die out

(để đảm bảo voi không chết, còn tồn tại)

- to protect the habitats in which elephants are found

(bảo vệ môi trường sống nơi voi được tìm thấy)

Focus of their work

(Trọng tâm công việc của họ)

Protection (bảo vệ)

stopping the illegal hunting of elephants especially in Africa and Asia

(ngừng săn bắt voi bất hợp pháp, đặc biệt là ở Châu Phi và Châu Á)

Research(nghiên cứu)

working together with scientists and experts to conduct research on elephant behaviour

(làm việc cùng với các nhà khoa học và chuyên gia để thực hiện nghiên cứu về hành vi của voi)

Awareness (nhận thức)

raising people’s awareness through films, television, and new media sources

(nâng cao nhận thức của mọi người thông qua phim, truyền hình và các nguồn phương tiện truyền thông mới)

Number of projects supported

(Số lượng dự án đã hỗ trợ)

335 projects in 40 countries

(335 dự án ở 40 quốc gia)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Read about writing problem and solution essays, then read Jane's essay again and underline the sentences she used to…

(Đọc về cách viết các bài tiểu luận về vấn đề và giải pháp, sau đó đọc lại bài luận của Jane và gạch chân những câu mà cô ấy đã từng…)

1. explain why plastic pollution is a big problem.

(giải thích tại sao ô nhiễm nhựa là một vấn đề lớn.)

2. introduce the solution.

(giới thiệu giải pháp.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Match the problems with the solutions.

(Nối các vấn đề với các giải pháp.)

1. Loss of forests due to cattle farming

(Mất rừng do chăn nuôi gia súc)

2. People dumping trash into rivers

(Con người đổ rác xuống sông)

3. Poor crops due to bad soil

(Cây trồng kém phát triển do đất xấu)

4. Air pollution from factories

(Ô nhiễm không khí từ các nhà máy)

a. Use new technology that produces less pollution.

(Sử dụng công nghệ mới ít ô nhiễm hơn.)

b. Eat less meat.

(Ăn ít thịt.)

c. Raise people's awareness and provide more trash cans.

(Nâng cao nhận thức của mọi người và cung cấp nhiều thùng rác hơn.)

d. Plant more trees and different crops each year.

(Trồng nhiều cây hơn và các loại cây trồng khác nhau mỗi năm.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Writing

6. Your school is organising an environmental week. Prepare a poster illustrating environmental problems and possible solutions. Tell your class.

(Trường học của bạn đang tổ chức tuần lễ môi trường. Chuẩn bị một tấm áp phích minh họa các vấn đề môi trường và các giải pháp khả thi. Nói cho cả lớp nghe.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b) Answer the questions. Which sentence(s) …

(Trả lời các câu hỏi. Câu nào…)

1 state(s) the topic and main points?

(nêu chủ đề và các luận điểm chính?)

2 contain(s) the writer’s first suggestion and expected result?

(chứa đề xuất đầu tiên của người viết và kết quả mong đợi?)

3 contain(s) the writer’s second suggestion and expected result?

(chứa đề xuất thứ hai của người viết và kết quả mong đợi?)

4 summarise(s) the main points?

(tóm tắt các luận điểm chính)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

c) What are the topic sentence, supporting sentences and concluding sentence in the paragraph?

(Câu chủ đề, các câu hỗ trợ và câu kết luận trong đoạn văn là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Replace the words in bold in the paragraph in Exercise 1 with the linkers from the box.

(Thay những từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 1 với những từ nối trong hộp.)

 

Linking words/phrases (Từ nối)

We link our ideas with appropriate linkers. They help the reader follow our paragraph more easily.

(Chúng ta liên kết các ý tưởng với các từ liên kết thích hợp. Chúng giúp người đọc theo dõi đoạn văn dễ dàng hơn.)

Giving a list/Adding points (Đưa ra danh sách/ Thêm luận điểm): Firstly, ... / To begin with, ... / In addition, ... / Also, … / etc.

Introducing suggestions (Cách mở đầu các đề xuất): A useful/practical solution is ... / Another solution is ... / One thing we can do is ... / You/We should ... / etc.

Introducing results (Cách mở đầu các kết quả): In this way, ... / Then, ... / If we do this, … / etc.

Concluding (Kết luận): In conclusion, ... / All in all, … / etc.

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Match the suggestions (1–3) to the results (a–c). Then make sentences as in the example. Use appropriate linkers.

(Nối các đề xuất (1–3) với các kết quả (a – c). Sau đó đặt câu như trong ví dụ. Sử dụng các từ liên kết thích hợp.)

Suggestions

1. _______ recycle rubbish

2. _______ use natural weed killers in garden                  

3. _______ don’t buy plastic products

Results

a reduce plastic pollution

b cut down on waste and protect natural resources

c stop chemicals poisoning animals and rivers

One thing we can do is … . By doing this, …

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. You are going to write a paragraph making suggestions about how to save energy at home. Answer the questions.

(Bạn chuẩn bị viết một đoạn văn đề xuất cách tiết kiệm năng lượng ở nhà. Trả lời các câu hỏi.)

1. What are you going to write?

2. What solutions can you suggest?

3. What will the expected results be?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. Write your paragraph (about 120–150 words).

(Viết đoạn văn khoảng 120 -150 từ)

• Use Nat’s paragraph as a model. (Sử dụng đoạn văn của Nat làm mẫu.)

• Use your answers in Exercise 4. (Sử dụng câu trả lời trong bài tập 4.)

• Use appropriate language to introduce your suggestions and expected results. (Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giới thiệu đề xuất và kết quả mong đợi.)

• Use the plan below. (Dùng kế hoạch phía dưới.)

Plan (Kế hoạch)

Topic sentence: stating the topic and main points

(Câu chủ đề: nêu chủ đề và các luận điểm chính)

Supporting sentences (Các câu hỗ trợ):

- writing first suggestion and expected result

(viết đề xuất đầu tiên và kết quả mong đợi)

- writing second suggestion and expected result

(viết đề xuất thứ hai và kết quả mong đợi)

Concluding sentence: summarising the main points

(Câu kết luận: tóm tắt các luận điểm chính)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

5. Write a paragraph making suggestions on how to help protect the environment (about 120–150 words).

(Viết đoạn văn đưa ra đề xuất về cách giúp bảo vệ môi trường (khoảng 120–150 từ).)

 

 
Xem lời giải >>