Đề bài

1. Read the task. In pairs, think of three possible things you could spend the money on.

(Đọc đề bài. Theo cặp, hãy nghĩ về ba điều khả thi mà bạn có thể chi tiền.)

If you had €1 million to spend but couldn't spend any of it on yourself, what would you do with it? Write an essay and include three ideas. Give reasons for your choices and say what effect the money would have. 

(Nếu bạn có 1 triệu ơ-rô để chi nhưng bạn không được chi cho bản thân mình, bạn sẽ làm gì với số tiền đó? Viết một bài luận bao gồm 3 ý. Đưa ra lí do cho lựa chọn của bạn và nói về ảnh hưởng mà tiền có thể có.)

I'd give money to a charity which helps ...

(Mình sẽ đưa tiền cho tổ chức từ thiện sẽ giúp…)

I'd buy ... for ... (Mình sẽ mua… cho…)

I'd give money to ... so they could ...

(Mình sẽ cho tiền … để họ có thể …)

Lời giải chi tiết :

Three possible things you could spend the money on:

(Ba thứ khả thi bạn có thể chi tiền:)

1. I'd give money to a charity which helps orphans and children with disabilities.

(Tôi sẽ đưa tiền cho từ thiện để giúp các trẻ em mồ côi và trẻ em khuyết tật.)

2. I'd buy a car for my mom and dad.

(Mình sẽ mua một chiếc xe hơi cho bố và mẹ)

3. I'd give money to animal rescue station so they could save more poor animals.

(Mình sẽ cho tiền cho những trạm giải cứu động vật để họ có thể cứu những con vật tội nghiệp.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1. Work in pairs. Look at the photos. Guess which of the items is the most expensive and which is the least expensive.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức ảnh. Đoán xem món nào đắt nhất và rẻ nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

8. Read the Recycle! box. Look at the questionnaire below and complete the questions with the present perfect form of the verbs in brackets and ever. Then do the questionnaire in pairs.

(Hãy đọc phần Recycle! Nhìn vào bảng câu hỏi dưới đây và hoàn thành các câu hỏi với dạng hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc và ever. Sau đó làm bảng câu hỏi theo cặp.)

[Friends Global] Giải tiếng anh 10 unit 6: Money - 6A. Vocabulary
Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Work in pairs. What does the photo tell you about the lives of people who live in this city?

(Làm việc theo cặp. Bức ảnh cho bạn biết điều gì về đời sống của những người sống ở thành phố này?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it?

(Bạn đã bao giờ tìm thấy tiền không phải của mình chưa? Bạn đã làm gì với nó?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

9. Work in pairs. Ask and answer the question in exercise 8. Where you can, give extra information with your answers.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi trong bài tập 8. Nếu bạn có thể, hãy cung cấp thêm thông tin kèm theo câu trả lời của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1. Work in pairs. Describe the photo. What do you think the woman is doing?

(Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Bạn nghĩ người phụ nữ đang làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie. What type of company do you think Aaron Levie runs?

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh của Aaron Levie. Bạn nghĩ Aaron Levie điều hành loại hình công ty nào?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

8. Work in pairs. Ask and answer these questions. Give reasons for your answers and ask follow-up questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi này. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn và đặt các câu hỏi tiếp theo.)

If you were a multi-millionaire,...

(Nếu bạn là một triệu phú,

• would you live in a big house?

(bạn sẽ sống trong một căn nhà lớn?)

• would you work very long hours?

(bạn sẽ làm việc nhiều giờ?)

• would you go on expensive holidays?

(bạn sẽ đi những chuyến du lịch xa hoa?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Describe photo 1. What can you see? What is happening? Use the phrases below to help you.

(Mô tả bức ảnh 1. Bạn nhìn thấy gì? Điều gì đang xảy ra? Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

the photo shows (bức tranh cho thấy); in the foreground / background (ở xung quanh); on the left /right (ở bên trái/ phải); in the top right corner (ở góc trên cùng phía bên phải); in the bottom left corner (ở góc dưới cùng phía bên trái); judging by (xem xét bằng); it / they etc. must be... (nó/ họ chắc hẳn…); she / they etc. can't be... (cô ấy/ chúng nó không thể…)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. Does your school have a music or sports club? What other clubs are there? Are you a member of any? In pairs, discuss the question below and make notes.

(Trường của bạn có câu lạc bộ âm nhạc hoặc thể thao không? Có những câu lạc bộ nào khác? Bạn có phải là thành viên của câu lạc bộ nào không? Thảo luận theo cặp các câu hỏi bên dưới và ghi chú lại.)

What should schools spend most money on: music. sport or school trip? Justify your opinions.

(Thứ nào mà trường nên dành nhiều tiền vào: âm nhạc, thể thao hay chuyến đi thăm quan với trường. Đưa ra lí do của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. Speaking: Work in groups. Look at the photo and discuss the following questions.

(Làm việc nhóm. Nhìn vào bức ảnh và thảo luận về các câu hỏi sau.)

1. How do you think the lives of the people in the photo are different?

(Bạn nghĩ cuộc sống của những người trong ảnh khác nhau như thế nào?)

2. If you had 100,000,000 VND, how could you use it to help homeless people?

(Nếu bạn có 100.000.000 VND, bạn có thể sử dụng nó như thế nào để giúp đỡ những người vô gia cư?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Work in pairs. Take turns to do the tasks below.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau làm bài tập bên dưới.)

Student A: Describe photo A in detail first, then briefly compare it with photo B.

(Học sinh A: Miêu tả chi tiết bức tranh A rồi so sánh ngắn gọn với bức tranh B.)

Student B: Describe photo B in detail first, then briefly compare it with photo A.

(Học sinh B: Miêu tả chi tiết bức tranh B rồi so sánh ngắn gọn với bức tranh A.)

Discuss this statement together:

(Cùng nhau thảo luận quan điểm sau:)

'It is more important for schools to spend money on teaching materials than extra-curricular activities'.

(Các trường chi tiền vào tư liệu dạy học thì quan trọng hơn là chi tiền vào các hoạt động ngoại khóa.)

Do you agree? Why?/ Why not?

(Bạn đồng ý hay không? Tại sao.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

C. MY WORLD (Thế giới của tôi)

In pairs, follow the steps below. 

(Hoạt động theo cặp, làm theo các bước dưới đây)

1. Make a list of all your monthly expenses (eg., bus pass, clothes, food, etc.).Write them in the table. 

(Lập danh sách tất cả các chi phí hàng tháng của bạn (ví dụ: vé xe buýt, quần áo, thực phẩm, v.v.). Viết chúng vào bảng.)

2. Compare your answers with another pair.

(So sánh câu trả lời của các bạn với một cặp khác.)

Need

(Cần thiết)

Optional

(Không bắt buộc)

   
Xem lời giải >>
Bài 14 :

5. Answer the following questions in pairs. 

(Trả lời các câu hỏi sau theo cặp.)

1. What are the three functions of money?

(Ba chức năng của tiền là gì?)

2. What factors might cause the exchange rate between two countries to change? 

(Những yếu tố nào có thể làm cho tỷ giá hối đoái giữa hai nước thay đổi?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

6. PROJECT Use the Internet to search information about the currency of a country in the world. Answer the questions below:

(DỰ ÁN Sử dụng Internet để tìm kiếm thông tin về tiền tệ của một quốc gia trên thế giới. Trả lời các câu hỏi dưới đây)

1. How many notes are there in the country's currency system?

(Có bao nhiêu tờ tiền trong hệ thống tiền tệ của đất nước?)

2. What pictures are there on the sides of the currency? What do they mean?

(Các mặt của đồng tiền có những hình gì? Có ý nghĩa gì?)

3. Does the country use coins in their daily exchange?

(Quốc gia có sử dụng tiền xu trong trao đổi hàng ngày của họ không?)

4. What is the exchange rate of this currency in terms of the US dollar and Vietnamese dong?

(Tỷ giá hối đoái của đồng tiền này so với đô la Mỹ và tiền Việt Nam là bao nhiêu đồng?)

Add pictures. Then present your research to the class.

(Thêm ảnh và sau đó trình bày trước lớp.)

Xem lời giải >>