Đề bài

5. Work in pairs. Write a dialogue between a journalist and a witness to a natural disaster (real or imaginary). Include some of this information. Act out your dialogue to the class.

1. Where was the witness? (at home, in the street, in a car)

(Nhân chứng ở đâu? (ở nhà, trên đường, trong xe hơi)

2. What did they see and do? (helped children/ old people, found family members, ran away, phoned the emergency services)

(Họ đã thấy gì và làm gì? (giúp đỡ trẻ em/ người già, tìm thấy người trong gia đình, tẩu thoát, gọi dịch vụ cứu hộ)

3. How did they feel? (terrified, upset, shocked, worried, helpless)

(Họ đã cảm thấy như thế nào? (hoảng sợ, đau khổ, choáng váng, lo lắng, vô vọng))

4. Was anyone injured? (people died/ were injured/ were taken to hospital, doctors helped people)

(Có ai bị thương không? (người chết/ bị thương/ được đưa đến bệnh viện, các bác sĩ giúp đỡ mọi người)

Lời giải chi tiết :

Journalist: Can you tell me what happened?

Man: It was terrifying. I was at work at that time and suddenly everything started to shake. Everyone around me became worried and terrified, they ran out of the office.

Journalist: Was anyone killed?

Man: Luckily, there was no one killed, but there were a lot of people injured. After a few moments, somebody called emergency service, so a lot of people were taken to the hospital. The other who weren’t injured started to find missing people.

Journalist: Hope you get well soon! Thank you.

Tạm dịch:

Nhà báo: Anh có thể cho tôi biết chuyện gì đã xảy ra không?

Người đàn ông: Thật đáng sợ. Tôi đang làm việc vào thời điểm đó và đột nhiên mọi thứ bắt đầu rung chuyển. Mọi người xung quanh tôi trở nên lo lắng và sợ hãi, họ chạy ra khỏi văn phòng.

Nhà báo: Có ai tử vong hông?

Người đàn ông: May mắn thay, không có ai thiệt mạng, nhưng có rất nhiều người bị thương. Một lúc sau, có người gọi cấp cứu nên rất nhiều người được đưa đến bệnh viện. Những người khác không bị thương bắt đầu tìm kiếm những người mất tích.

Nhà báo: Mong bạn sớm bình phục! Cảm ơn bạn.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

6. Work in pairs. Make a weather report for yesterday, today and tomorrow. Present it to the class.

(Làm việc theo cặp. Làm một báo cáo thời tiết cho hôm qua, hôm nay và ngày mai. Trình bày nó trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

 1. Describe the photo. What do you think happened? Use the words below to help you.

(Miêu tả bức tranh. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra? Sử dụng các từ bên dưới để giúp bạn.)

carry dry land leave lift (v) tsunami wave (n)

A picture containing building, outdoor, boat, docked

Description automatically generated

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Describe the photo. Use the words below to help you.

nouns: chimney (ống khói)  factory (nhà máy)   pollution (sự ô nhiễm)   smoke (khói)

verbs: breathe (thở)  pollute (gây ô nhiễm)   pour out (xả thải)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

 1. Look at the photos (A-D). Which job looks the most interesting, in your opinion? Why?

(Nhìn vào các bức hình (A – D). Nghề nghiệp nào nhìn có vẻ thú vị nhất, theo quan điểm của bạn? Tại sao?

A picture containing text, person, indoor

Description automatically generated

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1. Work in pairs. Look at the title and the photos, read the I can ... statement for this lesson and predict what happens in the text. Tell the class your ideas.

(Làm việc theo cặp, nhìn vào tiêu đề và các bức ảnh, đọc câu I can… cho bài học này và dự đoán xem chuyện gì xảy ra trong bài đọc. Nói cho cả lớp biết ý tưởng của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

7. Work in pairs. Prepare an interview with Ewa. Then act out your interview. 

(Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một bài phỏng vấn với Ewa. Sau đó diễn phần phỏng vấn của bạn.)

Student A: You are the interviewer. Prepare six questions using the prompts below and/or your own ideas.

(Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Chuẩn bị 6 câu hỏi sử dụng gợi ý bên dưới và hoặc ý tưởng của bạn.)

Student B: You are Ewa. Prepare your answers to Student A's questions. Use as much information from the text as you can. 

(Học sinh B: Bạn là Ewa. Chuẩn bị câu trả lời của bạn cho câu hỏi của học sinh A. Sử dụng nhiều nhất thông tin trong bài đọc bạn có thể.)

1. what / you / do / in Australia?

2. what / weather / like / that morning? 

3. why /you / take off? 

4. what / can / remember / about the storm? 

5. what / most terrifying part / experience? 

6. how / you / feel / afterwards?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1. Look at the photos. Match them with the events below.

(Nhìn vào các bức tranh. Nối chúng với các sự kiện bên dưới.)

music festival   parade   street market

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Read the Speaking Strategy. Then listen to two candidates comparing the photos. Answer the questions.

(Đọc Chiến thuật nói. Sau đó nghe hai thí sinh so sánh các bức tranh. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. Which two photos does each student compare?

2. Do they both follow all of the advice?

Speaking Strategy (Chiến thuật Nói)

When you do a photo comparison task, follow these steps: (Khi thực hiện bài so sánh tranh ảnh, làm theo các bức sau:

1. Describe each photo in general (e.g. mention the people, where they are, speculate about what is happening, etc.) (Mô tả tổng quát mỗi bức tranh )e.g. nhắc đến người, họ là ai, xem xét những thứ đang xảy ra, v.v.)

2. Describe any obvious differences or similarities between the photos. (Mô tả những điểm giống nhau hoặc khác nhau rõ ràng giữa các bức ảnh.)

3. Speculate about how the people in the photos are feeling, or what they are thinking or saying. (Xem xét cảm xúc của những người trong ảnh,hoặc những gì có thể nghĩ hay nói.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

7. Work in pairs. Take turns to compare and contrast photos A and C in exercise 1. Follow the steps in the Speaking Strategy.

(Làm việc theo cặp. Thay viên nhau so sánh và đối chiếu các bức tranh A và C trong bài 1. Bám theo các bước trong Chiến thuật Nói.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

5.  Work in groups. Ask and answer the questions about extreme weather in Viet Nam.

1. What type of extreme weather is common? (Loại thời tiết cực đoan nào phổ biến?)

2. When was the last typhoon? (Lần cuối bị bão là khi nào?)

3. In which region do typhoons normally occur? (Bão thường xảy ra ở miền nào?)

4. What do the people usually do to prepare for typhoons? (Mọi người thường làm gì để chuẩn bị cho bão.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. Speaking. Work in pairs. Compare and contrast the two photos. Use the following phrases to talk about similarities, differences and speculation.

(Làm về theo cặp. So sánh và đối chiếu hai bức ảnh. Sử dụng các cụm bên dưới để nói về những điểm giống nhau, khác nhau và những suy đoán.)

1. The common theme in the photos is ... (Chủ đề chung giữa các bức tranh là…)

2. It must be ... (Chắc hẳn là…) 

3. Both photos show ... (Cả hai bức tranh đều cho thấy…)

4. One obvious difference is ... (Một sự khác biệt rõ ràng là…)

5. Another difference is ... (Điểm khác biệt khác là…)

6. There may be ... (Có thể có…)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Work in pairs. Take turns to compare and contrast photos A and B.

(Làm việc theo cặp, Lần lượt so sánh và đối chiếu các tấm ảnh A và B.)

1. Describe each photo in general.

(Miêu tả chung về từng bức tranh.)

2. Describe any differences and similarities between the photos.

(Mô tả những ý giống và khác giữa hai bức tranh.)

3. Speculate on how people in the situations may be feeling.

(Xem xét mọi người cảm thấy như thế nào trong những tình huống này.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

1. Complete the phrases with the words below. Tick the phrases that are used for describing differences.

(Hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới. Đánh dấu vào các cụm từ được sử dụng để mô tả sự khác biệt.)

both      can      contrast      first      obvious

photos      second      theme      unlike

1. Both _________________ show … ◻

2. In _________________ to the first photo, the second photo … ◻

3. In _________________ photos, there are … ◻

4. In the first photo …, but in the _________________ photo, … ◻

5. One _________________ difference is (that) … ◻

6. The common _________________ in the photos is … ◻

7. The _________________ photo shows …, whereas the second photo shows … ◻ 

8. _________________ the first photo, the second photo shows … ◻

9. You _________________ see … in both photos. ◻

Xem lời giải >>
Bài 14 :

3. Read the Speaking Strategy and the task. Then write notes for your answer. Describe and compare the two photos, C and D.

(Đọc Chiến lược nói và nhiệm vụ. Sau đó viết ghi chú cho câu trả lời của bạn. Mô tả và so sánh hai ảnh C và D.)

1. First photo: Description ______________________________

2. Second photo: Description ____________________________

3. Obvious difference and similarities _____________________

4. How are the people feeling? __________________________

Xem lời giải >>
Bài 15 :

4. Now do the task from exercise 3 using your notes.

(Bây giờ làm nhiệm vụ từ bài tập 3 bằng cách sử dụng các ghi chú của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

3. Add two phrases below to each group (A-D). Then tick the phrases that are in the model text.

(Thêm hai cụm từ bên dưới vào mỗi nhóm (A-D). Sau đó đánh dấu vào các cụm từ có trong văn bản mẫu.)

As I see it, …        Having said that, …        However, …

In my opinion, …        Moreover, …        Nevertheless, …

On the other hand, …        To be honest, …        What is more, …

A   Expressing an opinion

      I think / I don’t think that … 

      ______________________________________ ◻

      ______________________________________ ◻

B   Presenting an opposing opinion

     There are people who believe that … 

      ______________________________________ ◻

      ______________________________________ ◻

C   Presenting a counter-argument

     In spite of this, … 

      ______________________________________ ◻

      ______________________________________ ◻

D   Making an additional point

      Furthermore, … 

      ______________________________________ ◻

      ______________________________________ ◻

Xem lời giải >>