Đề bài

3. Listen to the second part of the interview. Mark the sentences T(true) or F(false).

(Hãy nghe phần thứ hai của cuộc phỏng vấn. Đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai).)


1. Nick was working in South America when he met a girl who couldn’t see.

(Nick đang làm việc ở Nam Mỹ thì anh ấy gặp một cô gái không thể nhìn thấy.)

2. The girl was on holiday with her family.

(Cô gái đang đi nghỉ cùng gia đình.)

3. Special bikes are popular with kids who don’t usually cycle.

(Những chiếc xe đạp đặc biệt phổ biến với những đứa trẻ không thường xuyên đạp xe.)

4. The winter holidays are the most popular.

(Các kỳ nghỉ đông là phổ biến nhất.)

Phương pháp giải :

Bài nghe: 

I = Interviewer 

N = Nick

I: Why did you decide to help in this organisation?

N: Well, I've always loved travelling ... and once I was on holiday in South America and I met an amazing girl who couldn't see. She was on holiday with her parents and cousins and they helped her to swim in the sea. It made her very happy because she couldn't swim on her own. I decided I wanted to help people to have a good holiday.

I: And, what holidays do you offer?

N: Oh, we've got something for everybody, from city breaks and beach holidays to activity camps. On our activity camps we offer sailing, hiking and cycling. We've got special bikes with two seats. They're popular with kids who can't go cycling at home because they don't have the right bikes.

I: It must be difficult to travel to a place when you have problems with your sight.

N: It can be. We plan the journey carefully so that people feel safe. But we also want it to be exciting - the journey is as important as the holiday.

I: Is it easy to find accommodation?

N: Not always. Some hotels don't understand the difficulties our travellers have.

I: What do you mean?

N: Well, it depends but ... for example, a blind person can't read a menu. Eating can be very frustrating too. Also, he or she can't read the number on their key or the door to the room. Hotels have to understand that.

I: What are the most popular holidays?

N: Both winter and summer holidays are popular, but I think our summer activity camps are the most popular because we offer sailing. Everybody loves the sun on their face and the fresh air. It's a very exciting experience.

Tạm dịch:

I = Người phỏng vấn

N = Nick

I: Tại sao bạn quyết định giúp đỡ trong tổ chức này?

N: Chà, tôi luôn thích đi du lịch... một lần tôi đi nghỉ ở Nam Mỹ và gặp một cô gái khiếm thị tuyệt vời. Cô ấy đang đi nghỉ cùng bố mẹ và anh chị em họ và mọi người đã giúp cô ấy bơi ở biển. Nó khiến cô ấy rất hạnh phúc vì cô ấy không thể mình tự bơi. Tôi đã quyết định rằng mình muốn giúp mọi người có một kỳ nghỉ vui vẻ.

I: Vậy thì bạn cũng cấp những kì nghỉ nào?

N: Ồ, chúng tôi đều có thứ gì đó cho tất cả mọi người, từ những kỳ nghỉ ở thành phố hay những kỳ nghỉ ở bãi biển cho đến các hoạt động cắm trại. Trong các trại hoạt động của chúng tôi, chúng tôi cung cấp những hoạt động chèo thuyền, đi bộ đường dài và đi xe đạp. Chúng tôi có những chiếc xe đạp đặc biệt với hai chỗ ngồi. Chúng phổ biến với những đứa trẻ không thể đi xe đạp ở nhà vì chúng không có những chiếc xe đạp phù hợp.

I: Hẳn là sẽ rất khó khăn để đi đến một nơi nào đó khi bạn có vấn đề về thị giác.

N: Có thể lắm. Chúng tôi lên kế hoạch hành trình cẩn thận để mọi người cảm thấy an toàn. Nhưng chúng tôi cũng muốn nó trở nên thú vị - cuộc hành trình cũng quan trọng như kỳ nghỉ vậy.

I: Có dễ tìm chỗ ở không?

N: Không phải lúc nào cũng dễ dàng. Một số khách sạn không hiểu những khó khăn mà du khách của chúng tôi gặp phải.

I: Ý bạn là gì?

N: Cũng tùy nhưng... ví dụ như người khiếm thị không đọc được thực đơn. Ăn uống cũng có thể trở nên rất khó chịu. Ngoài ra, anh ấy hoặc cô ấy không thể đọc số trên chìa khóa hoặc cửa phòng. Các khách sạn phải hiểu điều đó.

I: Những kì nghỉ phổ biến nhất là gì?

N: Cả kỳ nghỉ đông và nghỉ hè đều phổ biến, nhưng tôi nghĩ các trại sinh hoạt mùa hè của chúng tôi là phổ biến nhất vì chúng tôi có tổ chức chèo thuyền. Mọi người đều thích ánh mặt trời trên khuôn mặt của họ và không khí trong lành. Đó là một trải nghiệm rất thú vị. 

Lời giải chi tiết :

1. F

2. T

3. T

4. F

1. Nick was working in South America when he met a girl who couldn’t see.

(Nick đang làm việc ở Nam Mỹ thì anh ấy gặp một cô gái không thể nhìn thấy.)

=> F 

Thông tin: ...and once I was on holiday in South America and I met an amazing girl who couldn't see. 

(... một lần tôi đi nghỉ ở Nam Mỹ và gặp một cô gái khiếm thị tuyệt vời.)

2. The girl was on holiday with her family.

(Cô gái đang đi nghỉ cùng gia đình.)

=> T 

Thông tin: She was on holiday with her parents and cousins and they helped her to swim in the sea. 

(Cô ấy đang đi nghỉ cùng bố mẹ và anh chị em họ và mọi người đã giúp cô ấy bơi ở biển.)

3. Special bikes are popular with kids who don’t usually cycle.

(Những chiếc xe đạp đặc biệt phổ biến với những đứa trẻ không thường xuyên đạp xe.)

=> T 

Thông tin: We've got special bikes with two seats. They're popular with kids who can't go cycling at home because they don't have the right bikes. (Chúng tôi có những chiếc xe đạp đặc biệt với hai chỗ ngồi. Chúng phổ biến với những đứa trẻ không thể đi xe đạp ở nhà vì chúng không có những chiếc xe đạp phù hợp.)

4. The winter holidays are the most popular.

(Các kỳ nghỉ đông là phổ biến nhất.)

=> F 

Thông tin: Both winter and summer holidays are popular, but I think our summer activity camps are the most popular because we offer sailing. (Cả kỳ nghỉ đông và nghỉ hè đều phổ biến, nhưng tôi nghĩ các trại sinh hoạt mùa hè của chúng tôi là phổ biến nhất vì chúng tôi có tổ chức chèo thuyền.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to the first part of the interview. What does Nick do?

(Hãy nghe phần đầu tiên của cuộc phỏng vấn. Nick làm gì?)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Work in groups of three. Listen again. Write down:

(Làm việc trong nhóm ba. Lắng nghe một lần nữa. Viết ra:)


- four activities mentioned in the interview (bốn hoạt động được đề cập trong cuộc phỏng vấn)

- three kinds of holidays (ba loại ngày lễ)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Read or listen and answer the questions.

(Đọc hoặc nghe và trả lời các câu hỏi.)


1. What’s Thu packing for? (Thu chuẩn bị hành lý để làm gì?)

2. What time does Thu have to be at the airport? (Thu phải có mặt ở sân bay lúc mấy giờ?)

3. What type of clothes should Thu take? (Thu nên mặc loại quần áo nào?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Listen to an advert for a city and fill in the gaps (1-6).

(Nghe quảng cáo về một thành phố và điền vào chỗ trống (1-6).)

MANCHESTER

Manchester is in the north of (1)_______. It has the National (2)_______ Museum and other (3)_______ buildings. The (4)_______  centre has lots of places to visit, including (5)_______ high streets to do some shopping. You can eat (6)_______ from all over the world in great restaurants.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

5. Listen to two friends talking about an earthquake. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D).

(Nghe hai người bạn nói về một trận động đất. Đối với các câu hỏi (1-5), chọn các phương án đúng (A, B, C hoặc D).)

1. Where was Layla when the earthquake started?

A. on holiday

B. at home

C. on the street

D. in the park

2. What was Layla's sister doing?

A. eating dinner

B. watching TV

C. playing in the garden

D. reading a book

3. Who knew it was an earthquake?

A. Layla

B. Layla's mum

C. Layla's dad

D. no one

4. What did Layla and her family do?

A. stay in the house

B. help injured people

C. phone for help

D. run outside

5. Who was injured?

A. Layla's friend

B. Layla's sister

C. Layla

D. no one

Xem lời giải >>
Bài 6 :

6. Listen to Alfie and Clare talking about natural disasters. Decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong).

(Hãy nghe Alfie và Clare nói về thiên tai. Quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng) hay W (sai).)

1. Alfie and his family were on holiday when they saw the landslide.

2. The landslide hit the car.

3. Alfie took some photos of the landslide.

4. Clare saw the flood in the night.

5. Everyone was safe from the flood.

Xem lời giải >>