Đề bài

3 Listen to an interview with an astronaut and complete the sentences (1-4).

(Nghe một cuộc phỏng vấn với một phi hành gia và hoàn thành các câu (1-4).)


1 Astronauts prepare                foods to eat.

2 They use straws to drink water, tea and                 

3 They tie their sleeping bags to the                so they don't float away.

4 In their free time, they read books,              , enjoy the view and take photos.

Phương pháp giải :

Next on the show, we are talking to astronaut John Hadfield to learn about his experience in space. John, thanks for coming.

(Tiếp theo trong chương trình, chúng ta sẽ nói chuyện với phi hành gia John Hadfield để tìm hiểu về trải nghiệm của anh ấy trong không gian. John, cảm ơn vì đã đến.)

You're welcome.

(Không có gì.)

So tell us, John, what is it like to eat and drink in space?

(Vậy thì, hãy cho chúng tôi biết, John, ăn và uống trong không gian thì như thế nào?)

Well, it can be difficult to eat in space because there's no gravity. We prepare special foods to eat, and we have to add water. We also drink normal things like water, tea and juice. But we have to use a straw.

(Chà, khá là khó để ăn trong không gian vì không có trọng lực. Chúng tôi chuẩn bị thức ăn đặc biệt để ăn, và chúng tôi phải thêm nước. Chúng tôi cũng uống những thứ bình thường như nước, trà và nước trái cây. Nhưng chúng tôi phải dùng ống hút.)

Of course. How do you sleep?

(Tất nhiên rồi. Làm thế nào để bạn ngủ?)

Well, we sleep in a sleeping bag and we tie it to the wall so we don't float away.

(Chà, chúng tôi ngủ trong túi ngủ và chúng tôi buộc nó vào tường để chúng tôi không trôi đi.)

Wow. And how do you spend your free time?

(Ồ. Và làm thế nào để bạn thư giãn trong thời gian rảnh của bạn?)

We read our favorite book books, listen to music, enjoy the view and take pictures.

(Chúng tôi đọc những cuốn sách yêu thích, nghe nhạc, ngắm cảnh và chụp ảnh.)

Life in space seems very different from life on Earth.

(Cuộc sống trong không gian dường như rất khác với cuộc sống trên Trái đất.)

It is.

(Đúng vậy)

Lời giải chi tiết :

1 Astronauts prepare special foods to eat.

(Các phi hành gia chuẩn bị thức ăn đặc biệt để ăn.)

2 They use straws to drink water, tea and juice.

(Họ sử dụng ống hút để uống nước, trà và nước trái cây.)

3 They tie their sleeping bags to the wall so they don't float away.

(Họ buộc túi ngủ vào tường để chúng không trôi đi.)

4 In their free time, they read books, listen to music, enjoy the view and take photos.

(Khi rảnh rỗi, họ đọc sách, nghe nhạc, ngắm cảnh và chụp ảnh.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. You will hear a student talking about an imaginary planet that supports life. Listen and choose the correct answer A, B, or C.

(Bạn sẽ nghe một học sinh nói về một hành tinh tưởng tượng hỗ trợ sự sống. Nghe và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)


1. Planet Hope is located __________. (Hành tinh Hy vọng tọa lạc ở _____.)

A. in the Milky Way Galaxy (Dải Ngân Hà)

B. in the Andromeda Galaxy (Thiên Hà Andromeda)

C. close to the Milky Way Galaxy (gần với Dải Ngân Hà)

2. Planet Hope is ______________. (Hành tinh Hy vọng là _____.)

A. as big as Earth (lớn bằng Trái Đất.)

B. half the size of Earth (lớn bằng nửa Trái Đất.)

C. three times the size of Earth (gấp 3 lần kích cỡ Trái Đất.)

3. The climate on Planet Hope is ______________. (Khí hậu trên Hành tinh Hy vọng _____.)

A. very hot all year around (nóng quanh năm)

B. very cold all year around (lạnh quanh năm)

C. hot in the day but very cold at night (ngày nóng đêm lạnh)

4. Hopeans have thick skin to protect then from ____________. (Người dân ở hành tinh này có lớp da dày để bảo vệ họ khỏi _____.)

A. the heat (cái nóng)

B. the cold (cái lạnh)

C. alien attacks (sự tấn công của người ngoài hành tinh.)

5. Hopeans drink _______________. (Người dân ở hành tinh này uống _____.)

A. liquid water from the sea (nước lỏng từ biển.)

B. petrol from under the ground (dầu từ dưới đất)

C. almost nothing (không uống gì)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Read the following information about Hopeans. Listen again and fill in each blank with ONE word or number that you hear.

(Đọc thông tin sau về Hopeans. Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ hoặc số mà bạn nghe được.)


Name

Hopeans

Living place

Planet Hope in the Milky Way Galaxy

Appearance

Have a big head, (1) _____ eyes, two legs, and (2) ______ arms

Have thick skin to protect them from the heat

Behaviour

Friendly and (3) _____ 

Only (4) _____ to people who try to attack them

Lifestyle

Eat special (5) _____ and drink petrol from under the ground

Travel by (6) ______ at very high speeds

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen to Mark talking about the solar system. Fill in each blank with no more than TWO words.

(Hãy nghe Mark nói về hệ mặt trời. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ.)



1. Many of the planets in our solar system have ___________.

2. The four mner planets are quite small and have __________.

3. The asteroid belt has millions of rocky ___________.

4. The outer planets are _________ and mostly made up of gas.

5. These cuter planets all have thick layers of clouds and __________ around them.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to two interviews with people talking about strange things they saw. How did the people feel?

(Hãy nghe hai cuộc phỏng vấn với những người nói về những điều kỳ lạ mà họ nhìn thấy. Mọi người cảm thấy thế nào?)


1. afraid

(sợ hãi)

2. excited

(hào hứng)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Nancy saw a UFO when she was reading in her garden.

(Nancy đã nhìn thấy một UFO khi cô ấy đang đọc sách trong khu vườn của mình.)

2. Nancy's husband didn't                      the UFO.

3. Nancy thinks it was a flying saucer from                           .      

4. Jim was playing                            when he suddenly saw two strange people.

5. After Jim saw the strange people, he                               .

Xem lời giải >>
Bài 6 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


Example:

(Ví dụ:)

0. What did Alice see?

(Alice đã nhìn thấy gì?)

Hey, Paul.

(Này Paul.)

Are you OK, Alice? You look worried.

(Bạn ổn chứ, Alice? Trông bạn có vẻ lo lắng.)

I just saw something really strange.

(Tôi chỉ thấy một cái gì đó thực sự kỳ lạ.)

What happened?

(Chuyện gì đã xảy ra thế?)

I was walking home when I saw a strange light in the sky.

(Tôi đang đi bộ về nhà thì nhìn thấy một ánh sáng kỳ lạ trên bầu trời.)

A strange light? What was it doing?

(Một thứ ánh sáng kỳ lạ? Nó đã làm gì?)

Answer: B. a strange light in the sky.

(Trả lời: B. một ánh sáng kỳ lạ trên bầu trời.)

1. Where does David think people will live in 200 years?

(David nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong 200 năm nữa?)

2. What won't people be able to do on Mars?

(Con người không thể làm gì trên sao Hỏa?)

3. What did Alex see at the market?

(Alex đã nhìn thấy gì ở chợ?)

4. Where does Lisa's teacher think people will live in the future?

(Giáo viên của Lisa nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?)

5. Where did Ben see an alien?

(Ben đã nhìn thấy người ngoài hành tinh ở đâu?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2 Listen and fill in the missing words. Then sing along.

(Nghe và điền từ còn thiếu rồi hát theo.)


Xem lời giải >>
Bài 8 :

1. Look at the image. Listen to a dialogue between Linda and Duy and answer the questions.

(Nhìn vào hình ảnh. Nghe đoạn hội thoại giữa Linda và Duy và trả lời các câu hỏi.)


 

1. What planet are they talking about? (Họ đang nói về hành tinh nào?)

2. What is special about the planet? (Hành tinh này có gì đặc biệt?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Read the text. Complete the table with ONE WORD or a NUMBER.

(Đọc văn bản. Hoàn thành bảng với MỘT TỪ hoặc một SỐ.)

Date astronauts returned to Earth: (1) _______ July 1969

Names of astronauts: Neil (2) _______, Edwin Aldrin, Michael Collins

Moon’s colour: light (3) _______.

Number of days to orbit the Earth: (4) _______ days

Hours spent on the Moon: (5) _______

Flag planted on the Moon: (6) _______

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Listen to the introduction to NASA and tick () the information you hear.

(Nghe phần giới thiệu về NASA và đánh dấu () vào thông tin bạn nghe được.)


1. Year established (Năm thành lập)                                                                          

2. Number of space missions (Số lượng nhiệm vụ ngoài không gian)                             

3. Aliens (Người ngoài hành tinh)                                                                               

4. Number of moons Saturn has (Số mặt trăng mà sao Thổ có)                                     

5. Space observatories in the US (Các đài quan sát vũ trụ ở Mỹ)                                      

6. Number of planets in the Milky Way Galaxy (Số hành tinh trong Dải Ngân Hà)             

7. Kepler Space Telescope (Kính viễn vọng Không gian Kepler)                                      

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. Listen again and answer the questions with numbers.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi bằng các con số.)


1. When was NASA established? (NASA được thành lập khi nào?)

2. How many space missions has NASA made? (NASA đã thực hiện bao nhiêu nhiệm vụ ngoài không gian?)

3. How many moons does Mercury have? (Sao Thủy có bao nhiêu mặt trăng?)

4. How many planets has NASA identified? (NASA đã xác định được bao nhiêu hành tinh?)

Xem lời giải >>