Đề bài

2. Listen and order photos A-C. Which questions from the questionnaire are the people answering?

(Nghe và sắp xếp thứ tự ảnh A-C. Mọi người đang trả lời những câu hỏi nào từ bảng khảo sát?)


Phương pháp giải

Bài nghe:

1

Nina: No, I haven't, but I've ridden an alpaca.

John: You've ridden an alpaca, Nina? Seriously? When was that?

Nina: Erm... let me think. Yes, I rode the alpaca when I was six years old.

John: Weren't you scared? What are they like to touch? Did it smell really disgusting?

Nina: They are so soft to touch, it's incredible. And they don't smell bad at all. This was a really friendly alpaca.

John: Friendly?

Nina: Yes, it was on the farm of my parents' friends. It loved people.

John: Whoa! Weird!

2

Jo: Erm, I did a 100-kilometre cycle ride with my dad last week and I was totally exhausted after that. It's the furthest I've ever cycled.

Sam: Huh! That's amazing, Jo. I think the furthest I've ever cycled

was to school when my mum's car wasn't working.

Jo: So, you've cycled three kilometres, Sam.

Sam: It was about four kilometres, actually. And I was really tired after that I could hardly walk! I am not a big fan of cycling, but I like climbing. Have you ever climbed a mountain?

3

Woman: I've eaten a few interesting things since we moved to Asia. Here - look at this. Definitely the most unusual food I've ever eaten! It smelled soooo bad!

Man: Well, that looks really weird. What is it?

Woman: It's called a durian. It's a fruit.

Man: Durian? I've never heard of it.

Woman: I ate some last year at a market in Singapore. You can't take it into buildings or onto trains or buses because it smells so bad.

Man: Eeugghh! Gross!

Tạm dịch:

1

Nina: Không, mình chưa, nhưng mình đã cưỡi một con alpaca.

John: Bạn đã cưỡi một con alpaca, Nina? Nghiêm túc chứ? Đó là khi nào?

Nina: Ờm... để mình nghĩ đã. Vâng, mình cưỡi alpaca khi sáu tuổi.

John: Bạn không sợ sao? Chúng như thế nào khi chạm vào? Nó có mùi thực sự kinh tởm?

Nina: Chúng rất mềm khi chạm vào, thật không thể tin được. Và chúng không có mùi khó chịu chút nào. Đây là một alpaca thực sự thân thiện.

John: Thân thiện á?

Nina: Vâng, nó ở trang trại của bạn bố mẹ mình. Nó thích mọi người.

John: Chà! Thật kỳ quặc!

2

Jo: Erm, mình đã đạp xe 100 km với bố vào tuần trước và sau đó tôi hoàn toàn kiệt sức. Đó là quãng đường xa nhất mà mình từng đạp xe.

Sam: Hả! Thật tuyệt vời, Jo. Mình nghĩ quãng đường xa nhất mà mình từng đạp xe đến trường khi xe của mẹ tôi không hoạt động.

Jo: Vậy, bạn đã đạp xe ba cây số à, Sam.

Sam: Thực ra là khoảng 4 km. Và mình thực sự mệt mỏi sau đó mình hầu như không thể đi lại! Mình không phải là một fan hâm mộ lớn của môn xe đạp, nhưng mình thích leo núi. Bạn đã bao giờ leo núi chưa?

3

Người phụ nữ: Tôi đã ăn một vài món thú vị kể từ khi chúng tôi chuyển đến châu Á. Đây - nhìn này. Chắc chắn là món ăn khác thường nhất mà tôi từng ăn! Nó có mùi rất tệ!

Người đàn ông: Chà, nó trông thực sự kỳ lạ. Nó là gì?

Người phụ nữ: Nó được gọi là sầu riêng. Đó là một loại trái cây.

Người đàn ông: Sầu riêng? Tôi chưa bao giờ nghe nói về nó.

Người phụ nữ: Tôi đã ăn một ít vào năm ngoái tại một khu chợ ở Singapore. Bạn không thể mang nó vào các tòa nhà, lên tàu hỏa hoặc xe buýt vì nó có mùi rất khó chịu.

Người đàn ông: Eegghh! Thật kinh khủng!

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1 - B. Question 4. Have you ever touched a weird or fascinating animal? What was it like?

(Câu hỏi 4. Bạn đã bao giờ chạm vào một con vật kỳ lạ hoặc hấp dẫn chưa? Nó thế nào?)

2 - A. Question 3. Have you ever totally exhausted? Why?

(Câu hỏi 3. Bạn đã bao giờ hoàn toàn kiệt sức chưa? Tại sao?)

3 - C. Question 1. Name two most delicious and the two most disgusting things that you've ever eaten.

(Câu hỏi 1. Kể tên hai món ngon nhất và hai món kinh tởm nhất mà bạn từng ăn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Watch or listen. What is each person talking about? Match speakers: Alicia, Emma, Will, Paul and Zara with photos A-E.

(Hãy xem hoặc nghe. Mỗi người đang nói về cái gì? Nối tên diễn giả: Alicia, Emma, Will, Paul và Zara với các bức ảnh A-E.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Read sentences 1-5 in exercise 4. Decide what type of answer you should be listening for: age, noun, distance, reason or adjective.

(Đọc câu 1-5 trong bài tập 4. Quyết định loại câu trả lời bạn nên nghe: tuổi, danh từ, khoảng cách, lý do hoặc tính từ.)

1. Nina rode an alpaca when she was… . age (tuổi)

(Nina đã cưỡi con alpaca khi cô ấy ... - tuổi)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Listen again and complete the sentences. Were your answers in exercise 3 correct?

(Nghe lại và hoàn thành các câu. Câu trả lời của bạn trong bài tập 3 có đúng không?)

1. Nina rode an alpaca when she was…

2. Her friend thinks that alpacas probably smell...

3. The furthest that Jo has ever cycled is…

4. A durian is a type of…

5. People can't take durians on buses because...

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Listen to Lena telling her friend Ethan about their trip to Italy. Which clothes did Lena and her family bring from England and which ones did they buy in Italy? Write E for England or I for Italy.

(Nghe Lena kể cho bạn của cô ấy là Ethan về chuyến đi của họ đến Ý. Quần áo nào Lena và gia đình cô ấy mang từ Anh và họ đã mua quần áo nào ở Ý? Viết E cho Anh hoặc tôi cho Ý.)


… baggy hoodie (áo nỉ có mũ dáng rộng)

… black boots (bốt màu đen)

… black trousers (quần tây đen)

… colourful hat (mũ đầy màu sắc)

… jeans (quần jean)

… patterned jacket (áo khoác họa tiết)

… plain white blouse (áo trắng trơn)

… shorts (quần đùi)

… short-sleeved tops (áo ngắn tay)

… summer dresses (váy mùa hè)

… tight skirt (váy bó sát)

…trainers (giày thể thao)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

VOCABULARY AND LISTENING - Sensations and experiences

(Từ vựng và nghe - Cảm giác và trải nghiệm)

11. Listen to a radio programme about people's experiences at birthday parties. Match Grace's and James's experiences 1-10 to adjectives a-j.

(Nghe một chương trình phát thanh về trải nghiệm của mọi người trong các bữa tiệc sinh nhật. Nối trải nghiệm của Grace và James từ 1-10 với tính từ a-j.)


Grace

1. the birthday party ……….

(bữa tiệc sinh nhật …)

2. the place ……….

(địa điểm …)

3. the girls looked ……….

(những cô gái trông …)

4. the food ……….

(đồ ăn …)

5. the cupcakes ……….

(bánh nướng nhỏ …)

James

6. the birthday party ……….

(bữa tiệc sinh nhật…)

7. waiting in a queue ……….

(xếp hàng chờ đợi …)

8. the rides weren't ……….

(các cuộc đi không …)

9. the cinema tickets ……….

(vé xem phim …)

10. the popcorn ……….

(bỏng ngô …)

a. delicious

(ngon)

b. disgusting

(kinh tởm)

c. wonderful

(tuyệt vời)

d. exhausted

(mệt mỏi, kiệt sức)

e. amazing

(đáng ngạc nhiên)

f. awful

(khủng khiếp)

g. nice

(tốt, tuyệt)

h. terrifying

(kinh hãi, khiếp sợ)

i. furious

(giận dữ)

j. miserable

(khốn khổ)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3 You are going to listen to an interview. Read sentences and choose the correct type of answer you should be listening for.

(Bạn sắp nghe một cuộc phỏng vấn. Đọc câu và chọn loại câu trả lời đúng mà bạn cần nghe.)

Anna is a …………… who writes about places. job / verb

(Anna là một người viết về các địa điểm. công việc / động từ)

1 Anna saw grey whales in …………….. in California. adjective / place

(Anna nhìn thấy cá voi xám ở ……….. ở California. tính từ / địa điểm)

2 Around …………. gray whales make the journey every year. number / name

(Khoảng ………. cá voi xám thực hiện cuộc hành trình hàng năm. số / tên)

3 The grey whales travel ………….. kilometres, from Alaska to Mexico. number / place

(Những con cá voi xám di chuyển ………….. km, từ Alaska đến Mexico. số/địa điểm)

4 Anna ………… a whale-watching cruise. adjective / verb

(Anna ………… một chuyến đi ngắm cá voi. tính từ/động từ)

5 You can see the grey whales for ………… every year. place / time period

(Bạn có thể nhìn thấy cá voi xám trong ……… hàng năm. địa điểm/khoảng thời gian)

6 Anna was ………….. with herself that she didn’t take any photos. adjective / name

(Anna đã ……….. với chính mình rằng cô ấy không chụp bất kỳ bức ảnh nào. tính từ/tên)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4 Listen to the interview and write the answers to the questions in exercise 3.

(Nghe đoạn phỏng vấn và viết câu trả lời cho các câu hỏi ở bài tập 3.)

Job: travel blogger (Công việc: blogger du lịch)

1 ……………………………………………..

2 ……………………………………………..

3 ……………………………………………..

4 ……………………………………………..

5 ……………………………………………..

6 ……………………………………………..

Xem lời giải >>