Đề bài

What kind of mood are you in today? Why? What things change your mood?

(Hôm nay bạn có tâm trạng như thế nào? Tại sao? Điều gì làm thay đổi tâm trạng của bạn?)

Lời giải chi tiết :

Today, I’m feeling happy because I received good marks in my English exam. It’s always gratifying to see my hard work pay off and achieve success in my academic pursuits. Additionally, the weather is beautiful outside, with clear skies and a gentle breeze, which also contributes to my positive mood. I find that sunny weather tends to uplift my spirits and make me feel more energetic and optimistic. On the other hand, gloomy or rainy weather can sometimes dampen my mood and make me feel a bit more subdued. Overall, both external factors such as the weather and personal achievements like academic success can greatly influence my mood and contribute to how I feel throughout the day.

(Hôm nay, tôi cảm thấy hạnh phúc vì đã đạt được điểm cao trong bài kiểm tra tiếng Anh. Tôi luôn hài lòng khi thấy sự chăm chỉ của mình được đền đáp và đạt được thành công trong việc theo đuổi học tập. Ngoài ra, thời tiết bên ngoài rất đẹp, bầu trời trong xanh và gió nhẹ cũng góp phần mang lại tâm trạng tích cực cho tôi. Tôi thấy thời tiết nắng có xu hướng nâng cao tinh thần của tôi và khiến tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng và lạc quan hơn. Mặt khác, thời tiết u ám hoặc mưa nhiều khi có thể làm tâm trạng tôi sa sút và khiến tôi cảm thấy trầm lắng hơn một chút. Nhìn chung, cả những yếu tố bên ngoài như thời tiết và thành tích cá nhân như thành công trong học tập đều có thể ảnh hưởng lớn đến tâm trạng của tôi và góp phần vào cảm giác của tôi suốt cả ngày.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Think of alternative adjectives to describe the emotions in the photos.

(Hãy nghĩ ra những tính từ thay thế để mô tả cảm xúc trong các bức ảnh.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Do you think that animals are intelligent and have feelings? Why/ Why not?

(Bạn có nghĩ rằng động vật thông minh và có cảm xúc? Tại sao/ Tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

 USE IT! (Sử dụng nó!)

Work in groups. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. Do you agree with the conclusion of the blog?

(Bạn có đồng ý với kết luận của blog không?)

2. Have you heard of any other cases of animal intelligence or emotions?

(Bạn đã từng nghe đến trường hợp nào khác về trí thông minh hoặc cảm xúc của động vật chưa?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

What music do you listen to when you’re in a good mood and a bad mood?

(Bạn nghe nhạc gì khi tâm trạng tốt và tâm trạng tồi tệ?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

 USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)

4. Work in pairs. Ask and answer the music questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về âm nhạc.)

1. What music do you put on to relax or calm down?

(Bạn nghe loại nhạc nào để thư giãn hoặc bình tĩnh lại?)

2. Does music distract you or help you to concentrate when you study?

(Âm nhạc làm bạn mất tập trung hay giúp bạn tập trung khi học?)

3. Do your parents ever ask you to turn your music down or to turn it off?

(Cha mẹ bạn có bao giờ yêu cầu bạn vặn nhỏ hoặc tắt nhạc đi không?)

4. What songs do you sing along to? Do you turn up the volume when you hear them?

(Bạn hát theo bài hát nào? Bạn có tăng âm lượng khi nghe chúng không?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Do you ever have to help friends when they’re feeling down? When?

(Bạn có bao giờ phải giúp đỡ bạn bè khi họ cảm thấy chán nản không? Khi nào?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

5. Read tasks A and B. Which situation did you watch or hear in exercise 3?

(Đọc nhiệm vụ A và B. Bạn đã xem hoặc nghe thấy tình huống nào trong bài tập 3?)

Task A (Nhiệm vụ A)

Your friend thinks that he / she might have to move to a different town or city. Give sympathy and support.

(Bạn của bạn nghĩ rằng anh ấy / cô ấy có thể phải chuyển đến một thị trấn hoặc thành phố khác. Hãy thông cảm và ủng hộ bạn ấy.)

Task B (Nhiệm vụ B)

Your friend has failed his / her math exam. Give sympathy and support.

(Bạn của bạn đã thi trượt môn toán. Hãy thông cảm và ủng hộ bạn ấy.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

 USE IT! (Sử dụng nó!)

6. Work in pairs. Act out situation A or B.

(Làm việc theo cặp. Diễn xuất tình huống A hoặc B.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

In what kind of situations do people ask for advice on the internet?

(Mọi người thường xin lời khuyên trên mạng trong những tình huống nào?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. USE IT! Discuss the questions with a partner. Explain your answers.

(Thực hành! Thảo luận các câu hỏi với bạn bên cạnh. Giải thích câu trả lời của bạn.)

1. Which experience would be more rewarding for you?

(Trải nghiệm nào sẽ bổ ích hơn cho bạn?)

2. What chores are you responsible for at home?

(Bạn chịu trách nhiệm làm những công việc gì ở nhà?)

3. What’s the most adventurous thing you’ve ever done?

(Điều mạo hiểm nhất bạn từng làm là gì?)

4. Do you like to try new challenges?

(Bạn có thích thử thách mới không?)

E.g.: I think the Tall Ships Adventures would be more rewarding for me, because I think it’d make me more confident.

(Tôi nghĩ Cuộc phiêu lưu tại Tall Ships sẽ bổ ích hơn cho tôi vì tôi nghĩ nó khiến tôi tự tin hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. Play a new personality game in groups of four. Make a note of your score. Who knows the people in your group the best?

(Chơi một trò chơi tính cách mới theo nhóm bốn người. Hãy ghi lại điểm số của bạn. Ai là người hiểu rõ nhất những người trong nhóm của bạn?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

What is a phobia? Do you have one?

(Nỗi ám ảnh là gì? Bạn có nỗi ám ảnh nào không?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

5. USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions about how you feel in certain situations using the key phrases.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về cảm giác của bạn trong những tình huống nhất định bằng cách sử dụng các cụm từ chính.)

M: What are you scared of?

(Bạn sợ điều gì?)

N: I’m scared of flying in a plane.

(Tôi sợ đi máy bay.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

5. How do you feel in these situations? Write two or three sentences using some of the words on this page.

(Bạn cảm thấy thế nào trong những tình huống này? Viết hai hoặc ba câu sử dụng một số từ trên trang này.)

You go on a big roller coaster at a theme park.

I get so excited on roller coasters. What I find most frightening is when I reach the top and look down!

1. You need to perform in a school concert.

__________________________________________________

2. It's the weekend and you don't have any plans.

__________________________________________________

3. Your friend borrows something and doesn't give it back to you.

__________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 15 :

5. What would you say to these people? Use some of the words on this page and your own ideas.

(Bạn sẽ nói gì với những người này? Sử dụng một số từ trên trang này và ý tưởng của riêng bạn.)

Your brother or sister is playing really loud music and you're studying for a test tomorrow.

Please turn down your music! I can't concentrate!

1. Your mum is listening to the radio quietly in the car and your favourite song comes on.

_______________________________________________________________________

2. Your friends are annoyed and unhappy because they have had an argument with each other.

_______________________________________________________________________

3. Your younger cousin is practising for a piano exam, but he keeps playing too fast.

_______________________________________________________________________

4. Your friend doesn't do any exercise and never goes to the gym.

_______________________________________________________________________

Xem lời giải >>