Đề bài

Write about ways to stay healthy and which ones you do. Write 100 to 120 words.   

(Viết về những cách để giữ sức khỏe và những điều bạn làm. Viết 100 đến 120 từ.)

Lời giải chi tiết :

Staying healthy involves a combination of lifestyle choices that promote physical and mental well-being. Regular exercise is crucial, and I make sure to engage in activities like jogging and yoga to stay active. Additionally, maintaining a balanced diet rich in fruits, vegetables, and lean proteins is essential for providing the body with the necessary nutrients. Hydration is another priority, so I ensure to drink plenty of water throughout the day. Moreover, prioritizing adequate sleep and managing stress through relaxation techniques like meditation contribute to overall health. By incorporating these habits into my daily routine, I aim to maintain a healthy lifestyle and optimize my well-being.

(Giữ gìn sức khỏe bao gồm sự kết hợp của các lựa chọn lối sống nhằm thúc đẩy sức khỏe thể chất và tinh thần. Tập thể dục thường xuyên là rất quan trọng và tôi đảm bảo tham gia vào các hoạt động như chạy bộ và yoga để duy trì hoạt động. Ngoài ra, duy trì chế độ ăn uống cân bằng nhiều trái cây, rau và protein nạc là điều cần thiết để cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng cần thiết. Hydrat hóa là một ưu tiên khác, vì vậy tôi đảm bảo uống nhiều nước suốt cả ngày. Hơn nữa, ưu tiên ngủ đủ giấc và kiểm soát căng thẳng thông qua các kỹ thuật thư giãn như thiền sẽ góp phần tăng cường sức khỏe tổng thể. Bằng cách kết hợp những thói quen này vào thói quen hàng ngày của mình, tôi mong muốn duy trì một lối sống lành mạnh và tối ưu hóa sức khỏe của mình.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Writing

4. Match the time management tips in column A with the explanations and / or reasons in column B.

(Hãy ghép các mẹo quản lý thời gian ở cột A với lời giải thích và/hoặc lý do ở cột B.)

A

B

1. Making a plan or schedule for things you need to do, including appointments, projects, homework and tests.

(Lập kế hoạch hoặc lịch trình cho những việc bạn cần làm, bao gồm các cuộc hẹn, dự án, bài tập về nhà và bài kiểm tra.)

a. You should decide which is the most urgent and important task so that you can concentrate on it first. By doing this, you may not be at a loss to deal with too much work at the same time.

(Bạn nên quyết định công việc nào là cấp bách và quan trọng nhất để có thể tập trung làm việc đó trước. Bằng cách này, bạn có thể không gặp khó khăn khi phải giải quyết quá nhiều công việc cùng một lúc.)

2. Giving priority to the most important task.

(Ưu tiên cho nhiệm vụ quan trọng nhất.)

b. An effective routine can help you accomplish the things you need to do. The more you follow a daily routine, the less you will worry or get stressed.

(Một thói quen hiệu quả có thể giúp bạn hoàn thành những việc bạn cần làm. Bạn càng tuân theo một thói quen hàng ngày, bạn sẽ càng ít lo lắng hoặc căng thẳng.)

3. Building an effective daily routine.

(Xây dựng thói quen hàng ngày hiệu quả.)

c. You can plan your work ahead by using a calendar, a diary, or a mobile app. It helps you remember what you need to accomplish and when you should do it.

(Bạn có thể lên kế hoạch trước cho công việc của mình bằng cách sử dụng lịch, nhật ký hoặc ứng dụng di động. Nó giúp bạn nhớ những gì bạn cần phải hoàn thành và khi nào bạn nên làm điều đó.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Write a paragraph (about 100 words) about how to manage your time effectively. Use the tips in 4 or your own ideas.

(Viết một đoạn văn (khoảng 100 từ) về cách quản lý thời gian hiệu quả. Sử dụng những lời khuyên trong phần 4 hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

There are many things we should do to manage our time effectively. Firstly, ...

(Có rất nhiều điều chúng ta nên làm để quản lý thời gian một cách hiệu quả. Trước hết,...)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Read about summarizing a text. Then, using the summary on the previous page to help you, underline the main ideas in the article (page 45) and the listening questions (page 49). Put the ideas into groups and give each group a letter (A-E).

(Đọc về tóm tắt một văn bản. Sau đó, sử dụng phần tóm tắt ở trang trước để gạch chân các ý chính trong bài (trang 45) và các câu hỏi nghe (trang 49). Chia các ý tưởng thành các nhóm và cho mỗi nhóm một chữ cái (A-E).)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Look at the example of a bad summary below. Label the summary with the different problems (A - E)

(Hãy xem ví dụ về một bản tóm tắt tồi dưới đây. Dán nhãn bản tóm tắt với các vấn đề khác nhau (A - E))

A: the writer copies instead of summarizing information

B: too many small details and not the main idea

C: language is too informal

D: topic title is too long

E: topics are not in order

1. You should eat fat to protect your organs, and fat helps you get benefits from some vitamins. (2)_________

Fat helps you feel full for longer. Too much fat is bad for you. The WHO says you should get less than 30% of your calories from fat. (3)_________

2. Eat a healthy diet

People think detox diets are good. But, they're bad. (4)_________

3. Be careful of bad health advice

The internet is full of health advice. Some advice is actually harmful. Let's find out the truth behind the popular health myths. Be careful of what you read online. Knowing which health tips are myths is key to healthy living. (5)________________.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. In pairs: Look at P. 122 152 and underline the main ideas in the text. Then, group the ideas together by writing a letter (A-C) beside each part you underlined. 

(Theo cặp: Nhìn vào P. 122 152 và gạch dưới những ý chính trong văn bản. Sau đó, nhóm các ý lại với nhau bằng cách viết một chữ cái (A-C) bên cạnh mỗi phần bạn gạch chân.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Complete the table below with your notes, then choose a title for each group of ideas.

(Hoàn thành bảng bên dưới với ghi chú của bạn, sau đó chọn tiêu đề cho mỗi nhóm ý tưởng.)

1.

2.

3.

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Now, summarize the main information from the text on page 122. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 100 to 120 words.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

You’re writing an article about common health myths for your school newsletter. Complete the table and describe what doctors suggest.

(Bạn đang viết một bài báo về những lầm tưởng phổ biến về sức khỏe cho bản tin trường học của bạn. Hoàn thành bảng và mô tả những gì bác sĩ gợi ý.)

Health myth 1:

_________________________________________________________

Why is it a myth?

_________________________________________________________

What do doctors suggest doing instead?

_________________________________________________________

Health myth 2:

_________________________________________________________

Why is it a myth?

_________________________________________________________

What do doctors suggest doing instead?

_________________________________________________________

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Now, use your notes to write an article about common health myths. Write 100 to 120 words.

(Bây giờ, hãy sử dụng ghi chú của bạn để viết một bài về những lầm tưởng phổ biến về sức khỏe. Viết 100 đến 120 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Imagine you are on a TY. Write a paragraph about things you have already done and things you want to do but haven’t done yet.

(Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong Năm chuyển tiếp. Viết một đoạn văn về những việc bạn đã làm và những việc bạn muốn làm nhưng chưa làm được.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Study the Key Phrases. Which of the phrases is not in the report?

(Nghiên cứu các cụm từ chính. Cụm từ nào không có trong báo cáo?)

KEY PHRASES (Cụm từ chính)

Presenting the results of a survey (Trình bày kết quả khảo sát)

Those in favour said that ... (Những người ủng hộ đã nói rằng ... )

Those against commented that … (Những người phản đối bình luận rằng …)

People who said ‘yes’ / ‘no’ think that ... (Những người nói ‘có’/‘không’ nghĩ rằng …)

All in all, the results indicate that ... (Nhìn chung, kết quả chỉ ra rằng ...)

Most students / the majority of students … (Hầu hết học sinh / phần lớn học sinh …)

An equal number of people thought that ... (Một số lượng tương đương người nghĩ rằng …)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Study the expressions in blue in the report. Rewrite sentences 1-4. Include the words in brackets.

(Nghiên cứu các từ màu xanh trong báo cáo. Viết lại câu 1-4. Bao gồm các từ trong ngoặc.)

1. Most students don’t like exams. Many teachers think they are useful. (whereas)

2. I like trying out new things. I don’t always like the things I try. (although)

3. I find maths and science really easy. Subjects like literature and English are difficult for me. (In contrast)

4. I think exams are important. I think we have too many. (However)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

4. Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE (Hướng dẫn viết)

A. TASK (Nhiệm vụ)

Do a class survey about the questions below. Then write a report (100-120 words) about the results.

(Làm một cuộc khảo sát trên lớp về các câu hỏi dưới đây. Sau đó viết báo cáo (100-120 từ) về kết quả.)

Do we really need school exams every year? Why / Why not?

(Chúng ta có thực sự cần các kỳ thi ở trường hàng năm không? Tại sao / Tại sao không?)

B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)

1. Study the class survey results and calculate the percentages.

(Nghiên cứu kết quả khảo sát lớp và tính tỷ lệ phần trăm.)

2. What are some comments from the 'yes' side?

(Một số nhận xét từ phía nói ‘có’ là gì?)

3. What are some comments from the ‘no’ side?

(Một số ý kiến từ phía nói ‘không’ là gì?)

4. What is the majority opinion?

(Ý kiến đa số là gì?)

C. WRITE (Viết)

Paragraph 1: Introduction and statistics

(Đoạn 1: Giới thiệu và thống kê)

Paragraph 2: Explanation of comments

(Đoạn 2: Giải thích ý kiến)

Paragraph 3: Summary

(Đoạn 3: Tóm tắt)

D. CHECK (Kiểm tra)

- key phrases (cụm từ chính)

- phrases expressing contrast (cụm từ thể hiện sự đối lập)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Writing (A paragraph about a healthy lifestyle)

Task analysis

1. Read the task and complete the table.

(Đọc bài và hoàn thành bảng.)

Your school magazine wants its readers to send in a paragraph suggesting ways to have a healthy lifestyle (about 100-120 words). Include a topic introduction, suggestions and explanations and a conclusion. (Tạp chí trường học của bạn muốn độc giả gửi một đoạn gợi ý những cách để có lối sống lành mạnh (khoảng 100-120 từ). Bao gồm phần giới thiệu chủ đề, gợi ý, giải thích và kết luận.)

Type of text (Loại văn bản)

 

Readers (Độc giả)

 

Topic (Chủ đề)

 

Number of words (Số từ)

 

What to include (Những gì cần bao gồm)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

2. Read the paragraph. In which part (1-3) does the writer …?

(Đọc đoạn văn. Ở phần nào (1-3) người viết viết…?)

a

 

introduce the topic (giới thiệu chủ đề)

b

 

give a conclusion (đưa ra kết luận)

c

 

give suggestions and explanations (đưa ra gợi ý và giải thích)

Ways to have a healthy lifestyle

(1) There are some ways to have a healthy lifestyle.

(2) First, you should eat a balanced diet because it can help you manage your weight. Second, you should play sports or exercise for at least 30 minutes a day, The reason for this is that sports or exercise can boost your energy and strengthen your body. Finally, you should get at least 8 hours of sleep a night. If you do that, you will feel relaxed and avoid some diseases. (3) In conclusion, to have a healthy lifestyle, you should have a balanced diet, play sports or exercise and get enough sleep.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Writing Tip: Giving explanations

When we give suggestions, we can give explanations to support our ideas. (Khi đưa ra gợi ý, chúng ta có thể đưa ra những lời giải thích để hỗ trợ cho ý tưởng của mình.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

3. Read the paragraph again. Circle the suggestions and underline the explanations for the suggestions.

(Đọc lại đoạn văn. Hãy khoanh tròn những gợi ý và gạch chân những lời giải thích cho những gợi ý đó.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

4. Write sentences about suggestions and explanations for a healthy lifestyle in your notebook. Use the information below and the phrases from the Useful Language.

(Viết những câu về những gợi ý và giải thích về lối sống lành mạnh vào sổ tay của bạn. Sử dụng thông tin bên dưới và các cụm từ trong Ngôn ngữ hữu ích.)

1. do not surf the Internet for too long - be harmful to your eyes (không lướt Internet quá lâu - có hại cho mắt)

2. have regular check-ups - prevent diseases (khám sức khỏe định kỳ - phòng ngừa bệnh tật)

3. take up a hobby - meet people with the same interests (theo đuổi một sở thích - gặp gỡ những người có cùng sở thích)

4. avoid eating too much junk food - cause weight gain (tránh ăn quá nhiều đồ ăn vặt - gây tăng cân)

5. work out regularly - reduce stress (tập thể dục thường xuyên - giảm căng thẳng)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

5. Write a paragraph suggesting ways to have a healthy lifestyle (100-120 words). Include a topic introduction, suggestions and explanations and a conclusion.)

(Viết một đoạn văn gợi ý cách sống lành mạnh (100-120 từ). Bao gồm phần giới thiệu chủ đề, gợi ý, giải thích và kết luận.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Useful Language

Introducing the topic

- There are some/several ways to have a healthy lifestyle.

- You can live a healthy in several/some ways.

Giving suggestions and explanations

- First(ly),/Second(ly),/Third(ly),/Also,/Finally. …

- You should/shouldn’t … because ….

- In this way,/If you do that, you can ….

- The reason for this is that …

- This is because …

Giving a conclusion

- In a word,/To sum up,/In conclusion,/In the end,/After all, ….

Tạm dịch:

Ngôn ngữ hữu dụng

Giới thiệu chủ đề

- Có một số/một số cách để có một lối sống lành mạnh.

- Bạn có thể sống khỏe mạnh bằng nhiều cách.

Đưa ra gợi ý và giải thích

- Thứ nhất(ly),/Thứ hai(ly),/Thứ ba(ly),/Ngoài ra,/Cuối cùng. …

- Bạn nên/không nên…bởi vì….

- Bằng cách này,/Nếu bạn làm như vậy, bạn có thể….

- Lý do là vì…

- Đó là vì…

Đưa ra kết luận

- Trong một lời,/Tóm lại,/Tóm lại,/Cuối cùng,/Sau tất cả, …

Xem lời giải >>
Bài 21 :

10. Write a paragraph making suggestions for reducing stress (about 100-120 words). Incluse sleep, exercise/sports, hobbies and socialising.

(Viết một đoạn văn gợi ý cách giảm căng thẳng (khoảng 100-120 từ). Bao gồm giấc ngủ, tập thể dục/thể thao, sở thích và giao tiếp xã hội.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Writing                                   A survey

(Viết)                              (Một cuộc khảo sát)

Writing effective survey questions:

(Viết câu hỏi khảo sát hiệu quả:)
• Write simple questions.

(Viết những câu hỏi đơn giản.)
• Ask specific questions: Instead of asking "Do you exercise regularly?", ask "How many times per week do you engage in physical activities?"

(Đặt những câu hỏi cụ thể: Thay vì hỏi "Bạn có tập thể dục thường xuyên không?", hãy hỏi "Bạn tham gia các hoạt động thể chất bao nhiêu lần một tuần?")
• Avoid asking two questions at a time.

(Tránh hỏi hai câu hỏi cùng một lúc.)
• Write options that are the same in forms.

(Viết các phương án giống nhau về hình thức.)
• Write questions that are appropriate and relevant to the target audience.

(Viết câu hỏi phù hợp và phù hợp với đối tượng mục tiêu.)
• Avoid yes / no questions.

(Tránh các câu hỏi có/không.)

4 Read the Writing box and decide which questions in Exercise 1 and 3 should not be used.
(Đọc phần Viết và quyết định những câu hỏi nào trong Bài tập 1 và 3 không nên sử dụng.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

5 Work in groups. Write a health survey (100-120 words) about exercising habits to adults. Write from 5 to 8 questions and three or four options for each question.

(Làm việc nhóm. Viết một bản khảo sát sức khỏe (100-120 từ) về thói quen tập thể dục cho người lớn. Viết từ 5 đến 8 câu hỏi và ba hoặc bốn lựa chọn cho mỗi câu hỏi.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

1. Write sentences using the suggested words and phrases below. You can make changes to the words and phrases and add more words if necessary.

(Viết câu sử dụng các từ và cụm từ gợi ý dưới đây. Bạn có thể thay đổi các từ, cụm từ và thêm nhiều từ hơn nếu cần thiết.)

1. If / you / want / maintain / well-balanced / life / you / must / give / priority / your work.

2. If / we / want / balance / life / study / it / be / important / for us / manage / our time effectively.

3. If / you / work / an assignment / for / several months / you / should / take / a week off / when / you / finish / it.

4. If teenagers / be satisfied / their lives / relationships / they may / usually / happier.

5. If / you / not make / sufficient / time / your schoolwork / you / may / fall behind / in / your classes.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

2. Write the answers to the questions about how to keep a well-balanced life.

(Viết câu trả lời cho các câu hỏi về cách giữ một cuộc sống cân bằng.)

1. Why is it important to have a well-balanced life?

(Tại sao có một cuộc sống cân bằng lại quan trọng?)

2. How can you give priority to your work to ensure a balance between life and study?

(Bạn có thể ưu tiên công việc như thế nào để đảm bảo sự cân bằng giữa cuộc sống và học tập?)

3. How can you maintain relationships with friends and family while also pursuing your personal goals?

(Làm thế nào bạn có thể duy trì mối quan hệ với bạn bè và gia đình mà vẫn đồng thời theo đuổi các mục tiêu cá nhân của mình?)

4. How can you manage stress and anxiety to maintain a sense of balance in your life?

(Bạn có thể kiểm soát căng thẳng và lo lắng như thế nào để duy trì cảm giác cân bằng trong cuộc sống?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

3. Write a paragraph (100-120 words) about how to keep a well-balanced life. You may use the ideas in Writing 2 and Reading 3. Begin as follows:

(Viết một đoạn văn (100-120 từ) về cách giữ cuộc sống cân bằng. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng trong phần Viết 2 và Đọc 3. Bắt đầu như sau:)

We must know how to achieve a well-balanced life because it is necessary for our overall well-being and happiness. Firstly, ________________________________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 27 :

TASK

3. Replace the bold words in the report with the phrases in the box. Note that in most countries you have to be eighteen to drive, but in the UK and a few other countries, such as Australia, it's seventeen.

(Thay thế những từ in đậm trong báo cáo bằng những cụm từ trong khung. Lưu ý rằng ở hầu hết các quốc gia, bạn phải đủ mười tám tuổi mới được lái xe, nhưng ở Anh và một số quốc gia khác, chẳng hạn như Úc, con số này là mười bảy tuổi.)

against       all in all          indicate         in favour the majority of         participated            said

                 side                  think             undecided

 SURVEY REPORT

Is seventeen old enough to learn to drive?

In our survey, we asked people 'Is seventeen old enough to learn to drive?' Of the thirty people who took part, 56% said 'yes', 32% said 'no', and 12% were (1) unsure.

Those (2) who agreed commented that seventeen-year-olds are mature enough to drive nowadays because they are more independent than in the past. In contrast, those (3) not in favour said that a small number of people aren't mature enough to drive responsibly at this age. Another comment from the 'yes' (4) group was that people learn to drive at seventeen in other countries. But, some people who said 'no' (5) believe that most seventeen-year-olds couldn't afford to learn to drive.

People who were undecided made few comments. However, one person (6) commented that it's a difficult question because young people become mature at different ages. (7) In general, the results (8) show that most people agree that seventeen is old enough for young  people to learn to drive. (9) Most people think that seventeen-year-olds are mature enough to be in control of a car.

participated

1. _________

2._________

3. _________

4. _________

5. _________

6. _________

7. _________

8. _________

9. _________

Tạm dịch:

BÁO CÁO KHẢO SÁT

Mười bảy tuổi có đủ để học lái xe không?

Trong cuộc khảo sát, chúng tôi hỏi mọi người 'Mười bảy tuổi có đủ tuổi để học lái xe không?' Trong số 30 người tham gia, 56% nói 'có', 32% nói 'không' và 12% không chắc chắn.

Những người đồng tình nhận xét rằng ngày nay thanh niên 17 tuổi đã đủ trưởng thành để lái xe vì họ độc lập hơn so với trước đây. Ngược lại, những người không ủng hộ cho rằng một số ít người chưa đủ trưởng thành để lái xe có trách nhiệm ở độ tuổi này. Một nhận xét khác từ nhóm 'có' là mọi người học lái xe ở tuổi 17 ở các quốc gia khác. Tuy nhiên, một số người nói 'không' tin rằng hầu hết thanh niên 17 tuổi không đủ khả năng học lái xe.

Những người chưa quyết định đã đưa ra một vài ý kiến. Tuy nhiên, một người nhận xét rằng đây là một câu hỏi khó vì người trẻ trưởng thành ở những độ tuổi khác nhau. Nhìn chung, kết quả cho thấy hầu hết mọi người đều đồng ý rằng 17 tuổi là đủ để thanh niên học lái xe. Hầu hết mọi người nghĩ rằng thanh niên mười bảy tuổi đã đủ trưởng thành để điều khiển ô tô.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

4. Write a report on the survey results below. Use the report in exercise 3 to help you. Is eighteen the right age to leave school?

(Viết báo cáo kết quả khảo sát dưới đây. Hãy sử dụng báo cáo ở bài tập 3 để giúp bạn. Mười tám tuổi có phải là độ tuổi phù hợp để nghỉ học không?)

Results

Comments

Yes: 30%

'Young people who stay in school have more time to choose a career.' 'They can improve their languages, maths and IT skills.'

No: 60%

'A lot of young people want to start working and earn money earlier.' ‘Some young people aren't keen on academic subjects.'

Undecided: 10%

'It's difficult to say! Some students get more out of school than others.'

 

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Are the health tips below facts or myths? For each one, write a sentence to explain why you think it's a fact or myth and another sentence to say what doctors suggest doing.

(Những lời khuyên về sức khỏe dưới đây là đúng sự thật hay sự lầm tưởng? Đối với mỗi câu, hãy viết một câu để giải thích lý do tại sao bạn nghĩ đó là sự thật hay lầm tưởng và một câu khác để nói những gì bác sĩ khuyên bạn nên làm.)

1. Natural sugar is healthier than white sugar.

(Đường tự nhiên tốt cho sức khỏe hơn đường trắng.)

                                                                                                                      .

2. All chemicals are bad.

(Tất cả các hóa chất đều không tốt.)

.

3. Eating fruit is healthier than drinking juice.

(Ăn trái cây tốt cho sức khỏe hơn uống nước ép.)

.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

What health problems do teens usually have? What difficulties they might have when they try to overcome the problems? Write about two or three problems. Write 100 to 120 words.

(Thanh thiếu niên thường gặp vấn đề gì về sức khỏe? Họ có thể gặp những khó khăn gì khi cố gắng khắc phục vấn đề? Viết về hai hoặc ba vấn đề. Viết 100 đến 120 từ.)

Xem lời giải >>