Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.


Câu 1

Visitors are obliged to take off their shoes before entering the ________.

  • A.

    tower

  • B.

    stadium 

  • C.

    pedicab

  • D.

    temple

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

tower (n): tòa tháp

stadium (n): sân vận động

pedicab (n): xích lô

temple (n): đền

Visitors are obliged to take off their shoes before entering the temple.

(Du khách bắt buộc phải cởi giày trước khi vào đền.)

Chọn D


Câu 2

All passports  ________ at the immigration desk.

  • A.

    need to show

  • B.

    have shown

  • C.

    must be shown

  • D.

    has to be shown

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

need to show: cần đưa ra

have shown : đã đưa ra

must be shown: phải được đưa ra

has to be shown: phải được đưa ra (chủ ngữ số ít)

All passports  must be shown at the immigration desk.

(Tất cả hộ chiếu phải được xuất trình tại bàn nhập cảnh.)

Chọn C


Câu 3

The box was full of letters _______ to him by his ex-girlfriend.

  • A.

    were sent

  • B.

    which sent

  • C.

    sent 

  • D.

    having sent

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Rút gọn mệnh đề quan hệ thành thể bị động thì động từ có dạng V3/ed.

The box was full of letters sent to him by his ex-girlfriend.

(Chiếc hộp chứa đầy những bức thư do bạn gái cũ gửi cho anh.)

Chọn C


Câu 4

Was he the man who _______ to stay alive in the collapsed building?

  • A.

    risked

  • B.

    managed 

  • C.

    afforded

  • D.

    avoided

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

risked + V-ing: rủi ro

managed + to V: xoay sở

afforded + to V: đủ khả năng chi trả

avoided + V-ing: tránh

Was he the man who managed to stay alive in the collapsed building?

(Anh ta có phải là người đã xoay sở để sống sót trong tòa nhà bị sập không?)

Chọn B


Câu 5

Rachel Carson became famous _____ her books on environmental pollution and the natural history of the sea.

  • A.

    about

  • B.

    as 

  • C.

    for 

  • D.

    with

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

about: về

as: như

for: cho

with: với

Cụm từ “famous for”: nổi tiếng vì

Rachel Carson became famous for her books on environmental pollution and the natural history of the sea.

(Rachel Carson trở nên nổi tiếng nhờ những cuốn sách về ô nhiễm môi trường và lịch sử tự nhiên của biển.)

Chọn C


Câu 6

_______________ of the change in meeting time, George arrived late.

  • A.

    Having not been notified

  • B.

    Not having been notified  

  • C.

    To have not been notified

  • D.

    Not to have been notified

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Danh động từ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc rút gọn động từ đầu câu mang nghĩa chủ động diễn tả hành động trước sau trong quá khứ: Not having + V3/ed, S + V2/ed.

Not having been notified of the change in meeting time, George arrived late.

(Không được thông báo về việc thay đổi thời gian họp nên George đã đến muộn.)

Chọn A


Câu 7

He monitors _____ he eats and drinks and how long he sleeps.

  • A.

    that

  • B.

    what 

  • C.

    why

  • D.

    while

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi wh

Lời giải chi tiết :

that: cái mà

what: cái gì

why : tại sao

while: trong khi

He monitors what he eats and drinks and how long he sleeps.

(Anh ấy theo dõi những gì mình ăn, uống và thời gian ngủ.)

Chọn B


Câu 8

Hundreds of people follow their satnavs without thinking and _____ at the wrong destination.

  • A.

    break up

  • B.

    end up 

  • C.

    put up

  • D.

    set up

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

break up (phr.v): chia tay

end up (phr.v): kết thúc

put up (phr.v): dựng lên

set up (phr.v): thành lập

Hundreds of people follow their satnavs without thinking and end up at the wrong destination.

(Hàng trăm người theo dõi vệ tinh của họ mà không suy nghĩ và kết thúc ở sai điểm.)

Chọn B


Câu 9

Let’s rent a(n) ________ villa so we can have our own BBQ party. 

  • A.

    full board

  • B.

    self- absorbed

  • C.

    self-catering

  • D.

    full-time

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

full board (adj): trọn gói khách sạn

self- absorbed (adj): tự hưởng thụ

self-catering (adj): tự phục vụ

full-time (adj): toàn thời gian

Let’s rent a self-catering villa so we can have our own BBQ party. 

(Hãy thuê một biệt thự tự phục vụ để chúng ta có thể tổ chức bữa tiệc BBQ của riêng mình.)

Chọn C