Listen to Trang talking about watching films with her family. Fill in each blank with ONE word.
36. Trang's family mostly watches films at
______
.
Đáp án:
36. Trang's family mostly watches films at
home
.
Kiến thức: Nghe hiểu
36.
home: nhà
Trang’s family mostly watches films at home.
(Gia đình Trang hầu hết đều xem phim tại nhà.)
Thông tin: My family usually watches films together at weekends. Sometimes we go to the cinema, but most of the time we watch films at home.
(Gia đình mình thường cùng nhau xem phim vào mỗi cuối tuần. Đôi khi chúng mình cũng đến rạp chiếu phim, nhưng phần đa thời gian gia đình mình đều xem phim tại gia.)
Đáp án: home
37. Watching films together improves their
______
.
Đáp án:
37. Watching films together improves their
relationship
.
37.
relationship (n): mối quan hệ
Watching films together improves their relationship.
(Xem phim cùng nhau giúp cải thiện mối quan hệ giữa họ.)
Thông tin: It also improves our relationship because it brings us closer.
(Nó cũng giúp thúc đẩy mối quan hệ giữa các thành viên bởi vì nó mang gia đình mình lại gần nhau hơn.)
Đáp án: relationship
38. They can spend quality
______
together.
Đáp án:
38. They can spend quality
time
together.
38.
time (n): thời gian
They can spend quality time together.
(Họ có thể dành quãng thời gian quý báu bên nhau.)
Thông tin: My parents spend quality time with us, and we don't use our phones.
(Bố mẹ dành ra khoảng thời gian quý báu với tụi mình và chúng mình đều không sử dụng điện thoại.)
Đáp án: time
39. After watching a film, they talk about its
______
and what they like about the film.
Đáp án:
39. After watching a film, they talk about its
lessons
and what they like about the film.
39.
lessons (n): bài học
After watching a film, they talk about its lessons and what they like about the film.
(Sau khi xem một bộ phim, họ cùng nói về những bài học rút ra được và những điều mà họ thích về bộ phim.)
Thông tin: Besides, after watching a film, we talk about its lessons and share what we like about it.
(Bên cạnh đó, sau khi xem phim, gia đình mình cũng nói về những bài học rút ra từ bộ phim và chia sẻ những điều chúng mình thích về nó.)
Đáp án: lessons
40. Watching films in English is good for her
______
skills.
Đáp án:
40. Watching films in English is good for her
language
skills.
40.
language (n): ngôn ngữ
Watching films in English is good for her language skills.
(Việc xem những bộ phim tiếng Anh có lợi cho những kĩ năng ngôn ngữ của cô ấy.)
Thông tin: Finally, watching films, especially those in English, helps us improve our language skills.
(Cuối cùng, xem phim, đặc biệt là những bộ phim tiếng Anh, cũng giúp chúng mình cải thiện khả năng ngôn ngữ.)
Đáp án: language
Bài nghe:
My family usually watches films together at weekends. Sometimes we go to the cinema, but most of the time we watch films at home. It's a cheap entertainment activity because we don't have to buy tickets. It also improves our relationship because it brings us closer. My parents spend quality time with us, and we don't use our phones. Besides, after watching a film, we talk about its lessons and share what we like about it. This is a good way to learn about life and the world. Finally, watching films, especially those in English, helps us improve our language skills. So why don't you start watching films with your family? You can see the good things it brings.
Tạm dịch:
Gia đình mình thường cùng nhau xem phim vào mỗi cuối tuần. Đôi khi chúng mình cũng đến rạp chiếu phim, nhưng phần đa thời gian gia đình mình đều xem phim tại gia. Đó là một hoạt động giải trí ít tốn kém bởi vì chúng mình không cần phải mua vé. Nó cũng giúp thúc đẩy mối quan hệ giữa các thành viên bởi vì nó mang gia đình mình lại gần nhau hơn. Bố mẹ dành ra khoảng thời gian quý báu với tụi mình và chúng mình đều không sử dụng điện thoại. Bên cạnh đó, sau khi xem phim, gia đình mình cũng nói về những bài học rút ra từ bộ phim và chia sẻ những điều chúng mình thích về nó. Đây là một cách hiệu quả để chúng mình có thể tìm hiểu thêm về cuộc sống và thế giới. Cuối cùng, xem phim, đặc biệt là những bộ phim tiếng Anh, cũng giúp chúng mình cải thiện khả năng ngôn ngữ. Vậy nên tại sao các bạn không bắt đầu thưởng thức những bộ phim cùng gia đình nhỉ? Các bạn có thể thấy những lợi ích mà nó mang lại.
Các bài tập cùng chuyên đề
a. Listen to three friends talking. Note down what kind of movie they are going to see.
(Nghe ba người bạn đang nói chuyện. Ghi chú lại thể loại phim mà họ định xem.)
b. Now, listen and fill in the table with the movie times.
(Giờ thì, nghe và điền vào bảng với thời lượng phim.)
|
Saturday |
Sunday |
Scary Gary |
_______________ |
_______________ |
Tiger Toes |
_______________ |
_______________ |
a. Listen to Jim and Lisa talking about the movie Alexander the Great. Who liked the movie?
(Nghe Jim và Lisa nói về phim Alexander đại đế. Ai thích phim này?)
b. Now, listen and tick (✓) what each person said.
(Giờ thì, nghe và đánh dấu điều mà mỗi người nói.)
You will hear a boy giving a presentation about a movie he saw. Listen and fill in the blank. You will hear information twice.
(Bạn sẽ nghe một cậu bé thuyết trình về một bộ phim. Lắng nghe và điền và chỗ trống. Bạn sẽ được nghe hai lần.)
MOVIE REVIEW PRESENTATION
Name of the movie: |
(0) My Fantastic Best Friend |
Day he watched it: |
(1) ______________ |
Book by the author: |
(2) K.J ______________ |
Movie was: |
(3) very ______________ |
Movie started at: |
(4) ______________ o’clock |
What he liked the most about it: |
(5) the ___________________ |
Listen and circle.
(Lắng nghe và khoanh chọn.)
1. Who is taking the kids to go see a movie? |
the boy's parents |
the girl's parents |
2. What day are they going to see a movie? |
Tuesday |
Sunday |
3. What movie does the boy suggest watching? |
Amazing Kitchen |
Terrible Kitchen |
4. What does the girl think comedies don't have enough? |
action |
drama |
5. What kind of movie is The Man With Three Feet? |
horror |
drama |
6. What time are they going? |
9 a.m. |
7 p.m. |
a. Listen and fill in the blanks with information about Emily's movie.
(Lắng nghe và điền vào chỗ trống thông tin về phim của Emily.)
Emily's movie
1. It's a horror movie.
2. The movie name is I Will You.
3. It was very .
4. It was on at a.m.
b. Listen and fiIl in the blanks with information about Anna's movie.
(Lắng nghe và điền vào chỗ trống thông tin về phim của Anna.)
Anna's movie
1. It's a drama.
2. The story was .
3. The ending was a little .
4. She watched the movie at am.
Listen and fill in the blanks.
(Lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
1. Marcus Aurelius was a great Roman general.
(Marcus Aurelius là một vị tướng vĩ đại của La Mã.)
2. He was born in ________ AD.
3. He got married in ________ AD.
4. He died at the age of ________ .
You will hear John talking to his friend, Laura, about a movie he watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.
(Bạn sẽ nghe John nói chuyện với bạn của anh ấy, Laura, về một bộ phim mà anh ấy đã xem. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)
0. John saw...... (John đã xem...)
A. an action movie. (phim hành động)
B. a comedy. (phim hài)
C. a science fiction movie. (phim khoa học giả tưởng)
1. The name of the movie is..... (Tên của phim là...)
A. Watermelon Smile. (Nụ cười dưa hấu)
B. Watermelon Isle. (Đảo dưa hấu)
C. Fruit Smile. (Nụ cười hoa quả)
2. Laura thinks the movie is..... (Laura nghĩ phim thì...)
A. good. (hay)
B. awful. (tệ)
C. funny. (buồn cười)
3. John thinks the story was really.... (John nghĩ câu chuyện thì thật sự...)
A. boring. (chán)
B. exciting. (thú vị)
C. fantastic. (xuất sắc)
4. The movie was on at..... (Phim chiếu vào lúc...)
A. 7:15 p.m. (7:15 tối)
B. 7:50 p.m. (7:50 tối)
C. 7.55 p.m. (7:55 tối)
5. Laura wants to see it...... (Laura muốn xem phim...)
A. at home. (ở nhà)
B. with her friends. (với các bạn)
C. at the movie theater (ở rạp chiếu phim)
Listen and complete with ONE word.