Đề bài

Cho 8,6765 lít (đkc) hỗn hợp khí O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,2 mol Mg và 0,2 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối chloride và oxide. Giá trị của m là

  • A.
    21,7
  • B.
    35,35
  • C.
    27,55
  • D.
    29,20
Phương pháp giải

- Đặt nCl2 = x mol; nO2 = y mol.

- Lập hệ phương trình:

+) Tổng số mol hỗn hợp khí

+) Bảo toàn electron

Giải tìm được x, y.

- Áp dụng BTKL → m = mKL + mkhí

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đặt n Cl2 = x mol; n O2 = y mmol

n X = 0,35 mol => x + y = 0,35 (1)

Các quá trình nhường – nhận e:

Mg Mg+2 + 2e  Cl2 + 2e 2Cl-1

Al Al+3 + 3e   O2 + 4e 2O-2

Bảo toàn electron => 2 n Mg + 3 nAl = 2n Cl2 + 4n O2

=> 2x + 4y = 2.0,2 + 3.0,2 = 1 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,2; y = 0,15

=> m = m KL + m khí = (0,2.24 + 0,2.27) + (0,2.71 + 0,15.32) = 29,2

Đáp án D

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:

Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử lần lượt từ trái qua phải là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất khử và chất oxi hóa là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hòa tan 9,6 gam magnesium trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch muối và 2,479 lít (đkc) khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) 2NH3(g)  ΔrH298o=91,80kJ

Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g) là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho các phản ứng dưới đây:

(1) CO(g) + ½ O2(g) CO2(g) ΔrH298o=283kJ

(2) C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g)  ΔrH298o=131,25kJ

(3) H2(g) + F2(g) 2HF(g)  ΔrH298o=546kJ

(4) H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g)  ΔrH298o=184,62kJ

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn

4FeS2(s) + 11O2(g) 2Fe2O3(s) + 8SO2(g)

Cho nhiệt tạo thành của các chất trong bảng sau:

Cho các mệnh đều sau:

a) ΔfH298o(O2,g)=0kJ

b) ΔfH298o(sp)=4025,4kJ

c) ΔfH298o(cd)=711,6kJ

d) Đây là phản ứng tỏa nhiệt

Số mệnh đề đúng là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho các đơn chất sau đây: C(graphite,s), Br2(g), Na(s), Na(g), Hg(l), Hg(s). Số đơn chất có \({\Delta _f}H_{298}^o = 0kJ\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tiến hành quá trình ozone hóa 100gam oxygen theo phản ứng sau: 3O2(g) 2O3(g)

Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\)của ozone (kJ/mol) có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:

0,5H2(g) + 0,5I2(g) HI(g)               (1)                        ΔrH298o(1)=25,9kJ

HI(g) 0,5H2 + 0,5I2            (2)

Biến thiên enthalpy của phản ứng (2) là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Cho phản ứng sau: 

Biết ΔfH298o(CaCO3(s) = -1206,09 (kJ/mol); ΔfH298o(CaO(s)) = -635,10 (kJ/mol); ΔfH298o(CO2,g) = -393,50 (kJ/mol). Giá trị ΔrH298ocủa phản ứng tính theo kJ là

Xem lời giải >>