Đề bài

Cho phương trình hóa học sau: 3NO2 + H2O \( \to \) 2HNO3 + NO. Vai trò của NO2 trong phản ứng trên là gì

  • A.
    Là chất khử
  • B.
    Không là chất khử cũng không là chất oxi hóa
  • C.
    Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
  • D.
    Là chất oxi hóa

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết các quá trình nhường, nhận electron để xác định vai trò của NO2 (N+4).

- Chất khử (bị oxi hóa) là chất cho electron ⟹ số oxi hóa tăng.

- Chất oxi hóa (bị khử) là chất nhận eletron ⟹ số oxi hóa giảm.

Lời giải chi tiết :

\(3\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}{\rm{O}} \to 2H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} + \mathop N\limits^{ + 2} O\)

Quá trình nhường electron: N+4\( \to \)N+5 + 1e

Quá trình nhận electron: N+4 + 2e\( \to \)N+2

Ta thấy, N+4 vừa tham gia vào quá trình nhường electron (là chất khử), vừa tham gia vào quá trình nhận electron (là chất oxi hóa)

Vậy NO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

Đáp án C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho các phản ứng sau:

Số phản ứng mà trong đó NH3 đóng vai trò chất khử là

Bài 2 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

Bài 3 :

Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bài 4 :

Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron trong Fe2O3 là:

Bài 5 :

Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 \( \to \) Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng (với hệ số nguyên, tối giản) là

Bài 6 :

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất khử

Bài 7 :

Cho 19,2 gam một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,958 lít khí NO (đkc, sản phẩm duy nhất). Kim loại M là

Bài 8 :

Cho 6,4 gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc sau phản ứng thu được V (lít) NO2 (đkc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tính giá trị của V.

Bài 9 :

Phát biểu nào sau đây sai?

Bài 10 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bài 11 :

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

CS2(l) + 3O2(g) \( \to \) CO2(g) + 2SO2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -1110,21 kJ

CO2(g) \( \to \) CO(g) + ½ O2(g)   \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 280,00 kJ

Na(s) + 2H2O(l) \( \to \) NaOH(aq) + H2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -367,50 kJ

ZnSO4(s) \( \to \) ZnO(s) + SO3(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 235,21 kJ

Cặp phản ứng thu nhiệt là

Bài 12 :

Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là

Bài 13 :

Cho phản ứng: 2ZnS(s) + 3O2 \( \to \) 2ZnO(s) + 2SO2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-285,66 kJ

Giá trị của \({\Delta _r}H_{298}^0\)khi lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất là

Bài 14 :

Cho các phản ứng dưới đây:

(1) CO(g) + ½ O2(g) \( \to \) CO2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-283 kJ

(2) C(s) + H2O(g)\( \to \) CO(g) + H2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=131,25kJ

(3) H2(g) + F2(g) \( \to \) 2HF(g)   \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-546kJ

(4) H2(g) + Cl2(g) \( \to \) 2HCl(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-184,62 kJ

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

Bài 15 :

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: \( \to \)\({\Delta _r}H_{298}^0\)

N2(g) + O2(g)  2NO(g)  =180 kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

Bài 16 :

Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

NaOH(aq) + HCl(aq) \( \to \) NaCl(aq) + H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -57,3 kJ

Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng dung dịch có chứa 8 gam NaOH trung hòa lượng vừa đủ dung dịch HCl là

Bài 17 :

Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

Bài 18 :

Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

C2H4(g) + H2(g) \( \to \)C2H6(g)

Biết năng lượng liên kết của một số liên kết được cho dưới bảng sau

Cho các mệnh đều sau:

a) \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 134kJ\)

b) \(\sum {{E_b}(c{\rm{d}}) = 2720} kJ\)

c) \(\sum {{E_b}(sp) = 3254} kJ\)

d) Đây là phản ứng thu nhiệt.

Số mệnh đề đúng là

Bài 19 :

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:

2NO2 (đỏ nâu) \( \to \) N2O4 (không màu)

Biết NO2 và N2O4 có \({\Delta _f}H_{298}^o\)tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng